Một trong top 5 các trường đào tạo về ngành kinh tế đạt chất lượng cao tại Việt Nam đó là trường Đại học Kinh tế – Đại Học Quốc gia Hà Nội. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu đi sâu tìm hiểu về mức điểm chuẩn UEB trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB)
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB), (tên tiếng Anh: VNU University of Economics and Business)
- Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Website: http://www.ueb.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ueb.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: QHE
- Email tuyển sinh: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3754.7506
Lịch sử phát triển
Trường đại học Kinh tế trực thuộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường được thành lập vào ngày 26/03/2007 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Năm 1974 thành lập Khoa kinh tế thuộc trường Đại học tổng hợp. Đây là khoa tiền thân của trường Đại học Kinh tế – Hà Nội.
Mục tiêu và sứ mệnh
Mục tiêu phát triển của trường là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác. UEB đang ngày càng được xã hội biết đến là một trường đại học trẻ, năng động phát triển theo hướng chất lượng và đẳng cấp quốc tế. Vì thế mà sự uy tín của nhà trường đang ngày càng được nâng cao.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) năm 2023 – 2024
Năm học 2023 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng phương án tuyển sinh như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
(THANG ĐIỂM 40) |
TIÊU CHÍ PHỤ
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÍ SINH CÓ ĐIỂM XÉT TUYỂN BẰNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN) |
|
I |
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý |
||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 34.54 | 7.8 | NV1, NV2 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 34.25 | 8.2 | NV1, NV2, NV3, NV4 |
3 | 7340301 | Kế toán | 34.1 | 7.8 | NV1, NV2 |
II |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 35.7 | 8.6 | NV1 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 34.83 | 8.6 | Từ NV1 đến NV11 |
3 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 34.25 | 7.8 | NV1 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I |
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý |
||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 104 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 207 |
3 | 7340301 | Kế toán | 104 |
II |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 46 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 158 |
3 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 83 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) năm 2022 – 2023
Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào năm học 2022 như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
(THANG ĐIỂM 40) |
TIÊU CHÍ PHỤ
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÍ SINH CÓ ĐIỂM XÉT TUYỂN BẰNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN) |
|
I |
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý |
||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 33.93 | 8.0 | NV1, NV2 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 33.18 | 8.6 | NV1, NV2, NV3, NV4 |
3 | 7340301 | Kế toán | 33.07 | 8.0 | NV1, NV2 |
II |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 35.33 | 8.4 | NV1 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 33.5 | 7.8 | Từ NV1 đến NV11 |
3 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 33.05 | 7.0 | NV1 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | QHE41 | 90 |
2 | Kinh tế phát triển | Kinh tế | QHE45 | 90 |
3 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | QHE40 | 100 |
4 | Kinh tế quốc tế | Kinh tế | QHE43 | 110 |
5 | Kế toán | Kế toán | QHE42 | 90 |
6 | Kinh tế | Kinh tế | QHE44 | 90 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn của trường UEB năm học 2021 được quy định cụ thể đối với từng ngành đào tạo như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | Quản trị kinh doanh | QHE40 | A01, D01, D09, D10 | 36.2 |
2 | Tài chính – Ngân hàng | QHE41 | A01, D01, D09, D10 | 35.75 |
3 | Kế toán | QHE42 | A01, D01, D09, D10 | 35.55 |
4 | Kinh tế quốc tế | QHE43 | A01, D01, D09, D10 | 36.53 |
5 | Kinh tế | QHE44 | A01, D01, D09, D10 | 35.83 |
6 | Kinh tế phát triển | QHE45 | A01, D01, D09, D10 | 35.57 |
7 | Quản trị kinh doanh (Liên kết quốc tế với Đại học Tray Hoa, Hoa Kì) | QHE80 | A01, D01, D07, D08 | 34.85 |
8 | Quản trị kinh doanh (Liên kết quốc tế với Đại học St. Francis, Hoa Kì) | QHE89 | A01, D01, D07, D08 | 32.65 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | Tài chính – Ngân hàng | QHE41 | DGNLQGHN | 112 |
2 | Kinh tế phát triển | QHE45 | DGNLQGHN | 112 |
3 | Quản trị kinh doanh | QHE40 | DGNLQGHN | 112 |
4 | Kinh tế quốc tế | QHE43 | DGNLQGHN | 112 |
5 | Kế toán | QHE42 | DGNLQGHN | 112 |
6 | Kinh tế | QHE44 | DGNLQGHN | 112 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội
Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội được tính như sau
Điểm xét tuyển = Điểm thi phần Tư duy định lượng + Điểm thi phần Tư duy định tính + Điểm thi phần khoa học tự nhiên/Khoa học xã hội.
Tổng điểm thi là 150 điểm, được quy đổi về thang điểm 30 theo công thức:
Điểm quy đổi = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế Hà Nội (UEB) khá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: