Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam (tên viết tắt: VMU hay Vietnam Maritime University)
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- Website: http://www.vimaru.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
- Mã tuyển sinh: HHA
- Email tuyển sinh: info@vimaru.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0225. 3829 109, 0225. 3735 931
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU)
Lịch sử phát triển
01/4/1956 tại Nhà máy nước đá (TP.Hải Phòng) đã diễn ra lễ thành lập trường sơ cấp Lái tàu. Đây chính là tiền thân của VMU ngày nay. Trải qua chặng đường hơn 20 năm phát triển, mãi cho đến 27/10/1976 trường mới chính thức đổi tên thành Đại Học Hàng hải theo Quyết định số 426/TTG do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
Mục tiêu và sứ mệnh
Đến năm 2030 sẽ sánh tầm với các trường thuộc lĩnh vực hàng hải trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2045 trở thành trung tâm nghiên cứu, cung cấp dịch vụ quốc gia và chuyển giao khoa học về lĩnh vực hàng hải.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 4 phương thức xét tuyển.
Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải Việt Nam năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo kết quả học bạ đã được công bố chiều ngày 22/8.
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
PT1 |
PT2 |
PT3 |
|||
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) |
|||||
1. Điều khiển tàu biển |
D101 |
A00, A01 C01, D01 |
22 |
20 |
25 |
2. Khai thác máy tàu biển |
D102 |
20.5 |
17 |
24 |
|
3. Quản lý hàng hải |
D129 |
23.5 |
22 |
27.5 |
|
4. Điện tử viễn thông |
D104 |
22 |
21 |
26 |
|
5. Điện tự động giao thông vận tải |
D103 |
21 |
20 |
24 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
D105 |
23.75 |
21 |
26.5 |
|
7. Tự động hóa hệ thống điện |
D121 |
22.5 |
20 |
25.5 |
|
8. Máy tàu thủy |
D106 |
21 |
17 |
22 |
|
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
D107 |
19.5 |
17 |
21 |
|
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
D108 |
18 |
17 |
21 |
|
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
D109 |
21.5 |
19.5 |
23.25 |
|
12. Kỹ thuật cơ khí |
D116 |
21.5 |
19 |
25 |
|
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
D117 |
23 |
19 |
25.75 |
|
14. Kỹ thuật ô tô |
D122 |
24 |
20 |
27.25 |
|
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
D123 |
21.75 |
20 |
24.5 |
|
16. Máy & tự động công nghiệp |
D128 |
22.5 |
20 |
24 |
|
17. Xây dựng công trình thủy |
D110 |
18 |
17 |
22 |
|
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
D111 |
20 |
17 |
23.5 |
|
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
D112 |
19 |
17 |
22 |
|
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
D113 |
18 |
17 |
22 |
|
21. Kiến trúc & nội thất |
D127 |
19 |
17 |
22 |
|
22. Quản lý công trình xây dựng |
D130 |
21 |
19 |
25 |
|
23. Công nghệ thông tin |
D114 |
24.5 |
24 |
27.75 |
|
24. Công nghệ phần mềm |
D118 |
23.5 |
21.5 |
27 |
|
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
D119 |
22.5 |
21.5 |
26.5 |
|
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
D131 |
22.75 |
20 |
25 |
|
27. Kỹ thuật môi trường |
D115 |
A00, A01 D01, D07 |
21.25 |
19 |
24 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
D126 |
19 |
17 |
22 |
|
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) |
D124 |
A01, D01 D10, D14 |
32.25 |
32 |
|
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
D125 |
32.5 |
32.25 |
|
|
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||||
31. Kinh tế vận tải biển |
D401 |
A00, A01 C01, D01 |
24.5 |
24.25 |
|
32. Kinh tế vận tải thủy |
D410 |
23.5 |
23 |
|
|
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
D407 |
25.75 |
25.25 |
|
|
34. Kinh tế ngoại thương |
D402 |
25 |
24.75 |
|
|
35. Quản trị kinh doanh |
D403 |
24 |
23.5 |
|
|
36. Quản trị tài chính kế toán |
D404 |
23.25 |
23 |
|
|
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
D411 |
23 |
22.75 |
|
|
38. Luật hàng hải |
D120 |
22.5 |
22 |
|
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|||||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
H401 |
A00, A01 C01, D01 |
22.5 |
22.25 |
|
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
H402 |
23 |
22.75 |
|
|
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
H105 |
21 |
20 |
24.5 |
|
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
H114 |
22 |
21.5 |
25.75 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
A403 |
A01, D01 D07, D15 |
22.75 |
22.5 |
|
44. Kinh tế Hàng hải |
A408 |
22.25 |
22 |
|
|
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
A409 |
23 |
22.5 |
|
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
|||||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
S101 |
A00, A01 C01, D01 |
19 |
18 |
23 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
S102 |
18 |
17 |
22 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Đối với năm học 2022 – 2023, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 21.75 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 19 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 20 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 17 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 17 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 22.75 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 22.5 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 17 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 18 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 17 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 17 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00, A01, C01, D01 | 17 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 20.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 25.25 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 22 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 21 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, D01, D07 | 17 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D01, A01, D10, D14 | 33 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D01, A01, D10, D14 | 33.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 25.25 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 24.75 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 24 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.5 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 24 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 21 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.25 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 23.5 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 22.75 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24.25 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 20 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 16 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Đối với năm học 2021 – 2022, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 21.5 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 18 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 24 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 18 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 22.4 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 18 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 23 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 23.85 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 24.75 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 21.35 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 17 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 16 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00, A01, C01, D01 | 14 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 25.15 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 24.5 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 23.75 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 18 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 20 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, D01, D07 | 14 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | A01, D01, D10, D14 | 34.75 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | A01, D01, D10, D14 | 34.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 25.35 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 25 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 24.5 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 24.4 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 23.65 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 23.35 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 24.35 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 19.5 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 22.75 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 22.15 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15, A01, D07, D01 | 24.85 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Năm 2020 – 2021, Đại học Hàng Hải Việt Nam lấy điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi THPT dao động từ 14 – 25.25 điểm (thang 30). Trong đó, Logistics & chuỗi cung ứng là ngành có điểm cao nhất. Riêng hai ngành Tiếng Anh thương mại và Ngôn ngữ Anh tính theo thang điểm 40 (tiếng Anh nhân 2). Với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn chênh lệch trong khoảng từ 18 – 26 điểm. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại bảng dưới đây:
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Xét học bạ |
Xét điểm thi THPT |
||
Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 18 | 20.5 |
Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 21 | 24.5 |
Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 18.75 | 22 |
Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 18 | 21.5 |
Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22.25 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | 23.5 |
Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | 25 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 18 | 22 |
Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20.5 |
Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 20 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 23 | 26 |
Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 20.25 | 23 |
Kỹ thuật môi trường | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20 |
Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D01, A01 D10, D14 | 30 | – |
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D01, A01 D10, D14 | 29.5 | – |
Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | – |
Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | – |
Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 25.25 | – |
Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 24.5 | – |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 23.25 | – |
Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 22.75 | – |
Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 22 | – |
Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 20.5 | – |
Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 18 | – |
Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 21 | – |
Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 19 |
Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý kinh doanh & Marketing | D15, A01, D07, D01 | 20 | – |
Kinh tế Hàng hải | D15, A01, D07, D01 | 18 | – |
Kinh doanh quốc tế & Logistics | D15, A01, D07, D01 | 21 | – |
Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Đối với năm học 2019 – 2020, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại | D01, A01 D10, D14 | 27.75 |
2 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01 D10, D14 | 27.5 |
3 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh và Marketing | D15, A01, D07, D01 | 17.75 |
4 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 20 |
5 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 19.75 |
6 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 19.25 |
7 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế và logistics | D15, A01, D07, D01 | 18.75 |
8 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 21.25 |
9 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 17.25 |
10 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 17 |
11 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 20.25 |
12 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 18.75 |
13 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 17 |
14 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 15.5 |
15 | 7520103D109 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 14.5 |
16 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 17.5 |
17 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 18.25 |
18 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 20.25 |
19 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 16.25 |
20 | 7520103D128 | Máy và tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 14 |
21 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
22 | 7520122D107 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
23 | 7520122D108 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 |
24 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 15.5 |
25 | 7520216D103 | Điện tự động tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
26 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 18.75 |
27 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 14.25 |
28 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
29 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, C01, D01 | 14 |
30 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, C01, D01 | 14 |
31 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 14 |
32 | 7580201D127 | Kiến trúc và nội thất | H01, H02, H03, H04 | 20 |
33 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
34 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
35 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 14 |
36 | 7580205D113 | Kỹ thuật cầu đường | A00, A01, C01, D01 | 14 |
37 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải | D15, A01, D07, D01 | 15 |
38 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 20.75 |
39 | 7840104D407 | Logistics và chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 22 |
40 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 19 |
41 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 14 |
42 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 15 |
43 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 14 |
44 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 14.75 |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được giới chuyên môn đánh giá cao và là môi trường đào tạo uy tín, đáng tin cậy với những ưu điểm như:
- Đào tạo đa ngành nghề với các lĩnh vực trọng điểm khác nhau. Trở thành đơn vị cung cấp nguồn nhân lực uy tín cho xã hội.
- Chất lượng đào tạo và giảng dạy đạt chuẩn tiêu chuẩn quốc tế
- Đội ngũ giảng viên, nhân viên giáo dục đảm bảo đạt chuẩn và dày dặn kinh nghiệm thực tiễn trong ngành đào tạo.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, được nâng cấp và tu bổ thường xuyên, đảm bảo điều kiện học tập và sinh hoạt tốt nhất cho sinh viên.
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tạo ra một môi trường học tập thân thiện, năng động và sáng tạo.
- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức các hoạt động ngoại khóa, sự kiện, thể thao, văn hóa và giao lưu.
Phương thức nộp học phí trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam có nhiều phương thức cho sinh viên nộp học phí, bao gồm:
- Chuyển khoản ngân hàng
- Nộp trực tiếp tại trường
Chính sách hỗ trợ học phí
Học bổng khuyến học chương trình quốc tế tài năng
Bên cạnh việc miễn giảm học phí vì dịch bệnh diễn biến phức tạp thì bên cạnh đó trường cũng đề ra học bổng như miễn 50% học phí của học kỳ đầu năm 2021 – 2022 trị giá lên đến 40.000.000 VNĐ
Điều kiện xét học bổng:
- Học sinh đạt điểm thi THPTQG tối thiểu của 3 môn (theo tổ hợp A00, A01, D01, D90) từ 20 điểm trở lên hoặc 650 điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (Đối với ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin). Học sinh phải đạt hạnh kiểm tốt.
- Học sinh đạt điểm thi THPTQG tối thiểu của 3 môn (theo tổ hợp A00, A01, D01, D90) từ 22 điểm trở lên hoặc 700 điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (Đối với ngành Khoa học máy tính). Học sinh phải đạt hạnh kiểm tốt.
- Ưu tiên con các bác sĩ, y tá tuyến đầu chống dịch.
Học bổng khuyến học chương trình quốc tế Vượt qua thử thách cùng (UIT) 2021
Trường sẽ miễn học phí 30% năm học đầu (2021 – 2022) trị giá 24.000.000 VNĐ. Số chỉ tiêu xét học bổng là 30 suất mỗi chuyên ngành của trường.
Điều kiện xét học bổng:
- Học sinh đạt điểm thi THPTQG tối thiểu của 3 môn (theo tổ hợp A00, A01, D01, D90) từ 18 điểm trở lên hoặc 600 điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (Đối với ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin). Học sinh phải đạt hạnh kiểm tốt.
- Học sinh đạt điểm thi THPTQG tối thiểu của 3 môn (theo tổ hợp A00, A01, D01, D90) từ 20 điểm trở lên hoặc 650 điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (Đối với ngành Khoa học máy tính). Học sinh phải đạt hạnh kiểm tốt.
- Ưu tiên con các bác sĩ, y tá tuyến đầu chống dịch.
Có nên theo học ở trường Đại học Hàng Hải không?
Theo đánh giá của sinh viên, học phí của trường thuộc ở mức trung bình so với các trường đại học khác cùng khu vực. Các sinh viên yêu thích ngôi trường hoặc ngành nghề trường đào tạo có thể theo học khá dễ dàng.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thẩy Đại học Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên đây có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về mức điểm đầu vào của VMU.
Xem thêm điểm chuẩn của một số trường đại học:
Cập nhật điểm chuẩn đại học năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam (VNUF) năm mới nhất
Điểm chuẩn Học viện Tư Pháp năm mới nhất
Đang theo học tại trường nhưng nhận được giấy khám nghĩa vụ quân sự thì có được hoãn nghĩa vụ không ạ?
Em thi đại học được 23 điểm thì có thể học ngành công nghệ ô tô không ạ? em cảm ơn ad nhiều ạ?
Học phí của trường một kì học sẽ gio động từ bao nhiêu đến bao nhiêu tiền ạ?
Điểm chuẩn đầu vào của trường có cao không ạ? Cụ thể là nó tàm khoảng nằm từ bao nhiêu điểm đến bao nhiêu điểm ạ