Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội là ngôi trường có kinh nghiệm thâm niên đào tạo nguồn nhân lực cho ngành dệt may trên cả nước. Ngôi trường này đã trở thành nguyện vọng một của nhiều bạn học sinh. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội là bao nhiêu? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn đầu vào của ngôi trường HTU.
Giới thiệu chung
- Tên: Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (Tên viết tắt: HTU – Hanoi Industrial Textile Garment University)
- Địa chỉ: Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
- Website: http://hict.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tshict
- Mã tuyển sinh: CCM
- Email tuyển sinh: phongtchc@hict.edu.vn
- Liên hệ số điện thoại tuyển sinh: 0243.8276.514
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội tính đến nay đã tồn tại được 55 năm (1967 – 2022). Tiền thân của trường là trường Đào tạo Bồi dưỡng Kỹ thuật Nghiệp vụ May mặc được thành lập theo Quyết định số 27/NT ngày 19/01/1967 của Bộ trưởng Bộ Nội thương. Trải qua nhiều năm phát triển, trường đã nâng cấp và đổi tên thành trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội vào ngày 04/6/2015.
Cơ sở vật chất
Nhà trường có tổng diện tích 60.000 m2, bao gồm các khu giảng đường với:
- 88 Phòng học các loại
- Trung tâm thông tin thư viện – 2.500 m2
- 42 Phòng học thực hành may
- 11 Phòng học máy tính
- 8 Phòng học thiết kế thời trang và 1 sàn catwalk
- 2 Phòng đa phương tiện dành cho học tiếng Anh
- 1 Phòng studio dành cho e-learning
- Các xưởng thực hành cơ điện – 1.000 m2, xưởng sản xuất dịch vụ – 5.000 m2
- Khu ký túc xá khoảng 2.500 – 3000 SV
- Nhà thể chất đa năng – 800 m2
- 2 Nhà ăn tập thể
- Khu giáo dục thể chất 5.000 m2
Xem thêm: Review Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) có tốt không?
Dự kiến điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) năm 2023 – 2024
Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội công bố phương án tuyển sinh năm 2023 với tổng 1.380 chỉ tiêu với 4 phương thức với 9 ngành đào tạo.
Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8.
TT |
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
Theo điểm thi tốt nghiệp THPT | Theo kết quả học tập THPT |
Theo điểm thi ĐGNL của ĐHQGHN |
||
1 | Thiết kế thời trang | 20.00 | 21.00 | 17.17 |
2 | Công nghệ may | 19.00 | 21.00 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 18.00 | 19.00 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 18.00 | 19.00 | |
5 | Công nghệ Sợi Dệt | 18.00 | 19.00 | |
6 | Kế toán | 18.00 | 19.00 | |
7 | Thương mại điện tử | 18.00 | 19.00 | |
8 | Marketing | 18.00 | 20.00 | |
9 | Quản lý công nghiệp | 18.00 | 20.00 |
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) năm 2022 – 2023
Dựa theo đề án tuyển sinh, HTU đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | ||
Thi THPT Quốc Gia | Xét học bạ |
Thi ĐGNL |
||||
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | D01; V00; V01; H00 | 19 | 21 | 17.17 |
2 | 7540209 | Công nghệ may | A00; A01; B00; D01 | 18 | 21 | |
3 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D01 | 17 | 19 | |
4 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01 | 17 | 19 | |
5 | 7540202 | Công nghệ Sợi Dệt | A00; A01; B00; D01 | 17 | 19 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 17 | 19 | |
7 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; D01 | 17 | 20 | |
8 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; B00; D01 | 17 | 20 |
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, HTU đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Thi THPT Quốc Gia |
Xét học bạ |
||||
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | D01; V00; V01; H00 | 18 | 20 |
2 | 7540209 | Công nghệ may | A00; A01; B00; D01 | 17.50 | 20 |
3 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 18 |
4 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 18 |
5 | 7540202 | Công nghệ Sợi Dệt | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 18 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 18 |
7 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 18 |
8 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; B00; D01 | 16.50 | 19 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) gồm những gì?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Cộng điểm ưu tiên theo từng đối tượng
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cộng điểm ưu tiên theo từng khu vực
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm tuyển sinh của Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội như thế nào?
Phương thức 1: Xét điểm học bạ
Thí sinh có thể xét tuyển theo Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký hoặc điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
- DM1 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ nhất
- DM2 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ hai
- DM3 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ ba
- UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
- DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ nhất
- DM2 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ hai
- DM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ ba
- UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét điểm thi THPT Quốc Gia
ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
- Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.
Phương thức 3: Xét điểm thi ĐGNL
Xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm ĐGNL quy theo thang điểm 30 + UT
Trong đó:
- Điểm đánh giá năng lực (thang điểm 150) được quy về thang điểm 30, tính theo công thức:
Điểm ĐGNL (quy theo thang điểm 30) = (30/150)* Điểm ĐGNL (thang điểm 150)
- UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kết luận
Dựa vào mức điểm chuẩn và các ngành học mà Đại học HTU mang lại, hy vọng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp các bạn sĩ tử sẽ chọn được nguyện vọng phù hợp với năng lực của bản thân. Chúc các bạn may mắn trong mùa tuyển sinh.
Xem thêm: