Học phí năm 2024 của Trường Đại học Bình Dương (BDU) là bao nhiêu?

Học phí Trường Đại học Bình Dương

Trường Đại học Bình Dương là trường đại học tư thục tại tỉnh Bình Dương. Trong những năm sau khi thành lập, học phí Đại học Bình Dương được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi đợt tuyển sinh. Vậy mức học phí Đại học Bình Dương (BDU) là bao nhiêu, có những gì? Hãy tham khảo bài viết sau đây của Reviewedu.net nhé!

Thông tin về Trường Đại học Bình Dương

  • Tên trường: Đại học Bình Dương (Tên viết tắt: BDU – Binh Duong University)
  • Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Website: https://bdu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihocbinhduong
  • Mã tuyển sinh: DBD
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@bdu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0274) 3822 058 – 3820833

Lịch sử phát triển

Ngày 24 tháng 09 năm 1997, trường Đại học Dân lập Bình Dương được thành lập theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đây là tên gọi đầu tiên của trường, ngày 29/5/2006 trường được cho phép và hoạt động theo hình thức đại học tư thục. Ngày 20/6/2018, sau hơn 20 năm hoạt động,Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Đà Nẵng đã cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cho trường Đại học Bình Dương.

Mục tiêu và sứ mệnh

Trường Đại học Bình Dương đào tạo đội ngũ Kỹ sư, Cử nhân có đạo đức, trách nhiệm, có năng lực chuyên môn, có sức khoẻ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cho việc xây dựng và phát triển Kinh tế xã hội của Việt Nam trong nền kinh tế mở.

Học phí Trường Đại học Bình Dương (BDU)
Học phí Trường Đại học Bình Dương (BDU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Bình Dương (BDU)

Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Bình Dương chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Bình Dương (BDU)

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên đại trà sẽ phải đóng từ 650.000 – 1.400.000 VNĐ/tín chỉ. Sinh viên CLC sẽ đóng từ 1.900.000 – 4.000.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Bình Dương sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

Bộ GD&ĐT vừa công bố hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào chiều tối 7/4. Theo đó, Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2022. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn cân nhắc về khả năng tài chính của gia đình.

Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Bình Dương (BDU)

Trường Đại học Bình Dương thông báo mức học phí, lệ phí nhập học khóa tuyển sinh năm 2022, như sau:

STT

Ngành học Tín chỉ toàn khóa Tín chỉ HK1

Học phí HK1 chưa giảm

1 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 150 11 7,115,000
2 Kế toán 120 12 7,542,000
3 Quản trị kinh doanh 120 12 7,542,000
4 Tài chính – Ngân hàng 120 12 7,542,000
5 Ngôn ngữ Anh 120 12 7,728,000
6 Công nghệ sinh học 120 12 7,749,000
7 Công nghệ thực phẩm 120 12 7,749,000
8 Công nghệ thông tin 120 12 7,749,000
9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 150 12 7,935,000
10 Việt Nam học 120 13 8,155,000
11 Hàn Quốc học 120 13 8,548,000
12 Nhật Bản học 120 13 8,548,000
13 Kiến trúc 150 13 8,776,000
14 Công nghệ kỹ thuật ô tô 150 13 9,089,000
15 Luật kinh tế 120 15 9,588,000
16 Dược học 150 13 9,654,000
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 120 14 11,218,000

Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Bình Dương (BDU)

Trường Đại học Bình Dương thông báo mức học phí, lệ phí nhập học khóa tuyển sinh năm 2021, như sau:

Mức học phí/ngành

Đại trà

(VNĐ/tín chỉ)

Chất lượng cao

(VNĐ/tín chỉ)

Ngành Dược học

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết) 557.000 1.670.000đ
Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành) 650.000 1.859.000
Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành 642.000 1.922.000
Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết) 1.060.000 3.180.000
Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành) 1.180.000 3.540.000
Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành) 1.220.000 3.660.000

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết) 557.000 1.670.000
Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành) 620.000 1.859.000
Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành 642.000 1.922.000
Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết) 835.000 2.505.000
Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành) 930.000 2.788.000
Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành) 961.000 2.883.000

Các ngành khác

Mức 1 (môn học chỉ có tiết lý thuyết) 557.000 1.670.000
Mức 2 (môn học có lý thuyết và thực hành) 620.000 1.859.000
Mức 3 (môn học chỉ có tiết thực hành 642.000 1.922.000

Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Trường Đại học Bình Dương gồm những gì?

Đối tượng áp dụng: Là sinh viên đại học chính quy tập trung tại Trường Đại học Bình Dương trúng tuyển và hoàn tất thủ tục nhập học vào trường.

Tên học bổng, điều kiện xét, số lượng: Học bổng tân sinh viên Trường Đại học Bình Dương có 4 loại được gọi tên như sau:

Học bổng khuyến khích học ngoại ngữ

Dành cho tất cả Tân sinh viên khóa 26 các ngành đào tạo hệ chính quy trình độ đại học trúng tuyển và nhập học.

Mức học bổng: 5.000.000 đồng/01 sinh viên khi đăng ký các khóa học ngắn hạn: Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Hoa tại Trường (số học bổng này được trừ dần 1 triệu đồng trên mỗi khóa học được đăng ký, cho đến khi sử dụng hết học bổng).

Điều kiện nhận học bổng: Đóng học phí trước hạn. Xét theo thứ tự ưu tiên trên hóa đơn đóng tiền được công bố từ Phòng Tài chính – Kế toán. Học bổng áp dụng trong thời hạn 24 tháng, tính từ thời điểm sinh viên trúng tuyển và nhập học.

Học bổng ngành mũi nhọn

Nhà trường dành tặng 640 suất học bổng cho thí sinh trúng tuyển sớm nhất vào các ngành mũi nhọn của BDU, mỗi ngành 40 suất, mỗi suất trị giá 8 triệu đồng (được trừ vào học phí của học kỳ thứ 2). Xét theo thứ tự hoàn thành học phí sớm nhất, thời hạn hiệu lực trong 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi THPT, gồm các ngành:

  • Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 40 suất..
  • Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 40 suất.
  • Công nghệ thực phẩm: 40 suất.
  • Dược học: 40 suất.
  • Hàn Quốc học: 40 suất.
  • Kiến trúc: 40 suất.
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 40 suất.
  • Luật: 40 suất.
  • Ngôn ngữ Anh: 40 suất.
  • Nhật Bản học: 40 suất.
  • Tài chính ngân hàng: 40 suất.
  • Xã hội học: 40 suất

Điều kiện nhận học bổng: Đóng học phí trước hạn. Xét theo thứ tự ưu tiên trên hóa đơn đóng tiền được công bố từ Phòng Tài chính – Kế toán. Học bổng áp dụng trong thời hạn 24 tháng, tính từ thời điểm sinh viên trúng tuyển và nhập học.

Học bổng thành tựu vượt trội

Dành cho tân sinh viên khóa 26 hệ chính quy trình độ đại học thỏa 1 trong các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận đạt giải ba trở lên các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Đạt giải khuyến khích trở lên các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
  • Có giấy chứng nhận đạt giải ba trở lên các kỳ thi năng khiếu từ cấp tỉnh tổ chức.
  • Có điểm xét tuyển đầu vào theo các phương án xét tuyển nêu tại đề án tuyển sinh của Trường Đại học Bình Dương từ 26 điểm trở lên, xét theo điểm từ cao xuống thấp (Mỗi ngành không quá 10% chỉ tiêu tuyến sinh).
  • Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5,5 (Hoặc TOEFT iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 650 điểm) trở lên và có điểm trung bình chung môn Toán (Lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 trở lên;
  • Học sinh đạt chứng chỉ năng lực tiếng Hàn từ Topik 4 trở lên; học sinh đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật từ N2 trở lên;
  • Thí sinh đạt giải I, II, III tại các kỳ thi kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế kỳ thi SAT: từ 550( Điểm mỗi phần); ACT: Từ 24 (Thang điểm 36)
  • Mức học bổng: 30.000.000 đồng/01 sinh viên, trừ ngay trên học phí khi đóng tiền áp dụng từ học kỳ 2, chia đều trong 6 học kỳ.

Điều kiện nhận học bổng: Đóng học phí trước hạn. Xét theo thứ tự ưu tiên trên hóa đơn đóng tiền được công bố từ Phòng Tài chính – Kế toán.

Học bổng gia đình BDU

Đối tượng: Dành cho tân sinh viên đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Là con ruột của thành viên Ban Giám hiệu hoặc người đại diện tại các Trường THPT/Trung tâm Giáo dục thường xuyên có hợp tác tuyển sinh với BDU.
  • Là con ruột của thành viên cấp ủy các cơ quan huyện/thị xã/thành phố tại tất cả các tỉnh thành Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
  • Có bố/mẹ/anh/chị/em ruột đang theo học các chương trình Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học tại Trường Đại học Bình Dương.
  • Mức học bổng 30.000.000 đồng/01 sinh viên, trừ ngay trên học phí khi đóng tiền áp dụng từ học kỳ 2, chia đều cho 6 học kỳ.

Điều kiện nhận học bổng: Đóng học phí trước hạn. Xét theo thứ tự ưu tiên trên hóa đơn đóng tiền được công bố từ Phòng Tài chính – Kế toán.

Lưu ý:

  • Sinh viên được nhận học bổng gia đình BDU sẽ không được giảm thêm học phí theo quyết định 935/QĐ-ĐHBD ngày 12/9/2022 về việc ban hành Quy định chính sách miễn giảm học phí cho các đối tượng học tại trường Đại học Bình Dương.
  • Trường hợp 2 anh/chị em sinh đôi cùng nhập học trong 1 khóa: 1 trong 2 tân sinh viên được xét.

Trường Đại học Bình Dương (BDU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Sau thời gian quy định sinh viên nào chưa nộp học phí, lệ phí sẽ không được tham gia thi kết thúc học phần.

Học phí Trường Đại học Bình Dương (BDU) là bao nhiêu
Học phí Trường Đại học Bình Dương (BDU) là bao nhiêu

Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Bình Dương (BDU) gồm những gì?

Cách thức nộp học phí: Theo 01 trong 03 cách sau.

  • Cách 1. Nộp trực tiếp tại bộ phận Tài chính – Kế toán (thu trong giờ hành chính từ Thứ Hai đến Thứ Sáu).
  • Cách 2. Nộp học phí qua ngân hàng
    • Tên tài khoản: Trường Đại học Bình Dương.
    • Số tài khoản: 113000014705.
    • Tại: Ngân hàng Công thương – Chi nhánh Bình Dương.
    • Nội dung: Họ và tên sinh viên; Mã số sinh viên; Lớp; Ngành học; Học kỳ, Năm học [Ví dụ: Trần Thị Ngọc A; MSSV: 17010999; Lớp: 20AV01; Ngôn ngữ Anh; Học phí HK3 (19-20)].
    • Lưu ý: Khi sinh viên đến nhận hóa đơn học phí, cần mang theo giấy nộp tiền vào tài khoản và bản chính giấy CMND hoặc thẻ sinh viên. Chỉ giải quyết tiền học phí qua ngân hàng, không giải quyết các khoản lệ phí khác ngoài học phí.
  • Cách 3. Sinh viên sử dụng thẻ đồng thương hiệu BDU-Vietin (thẻ sinh viên), ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ để thanh toán học phí qua máy POS tại Trường Đại học Bình Dương.

Kết luận

Trên đây, Reviewedu đã tổng hợp thông tin về mức học phí của trường Đại học Bình Dương. Hy vọng, thông tin trên sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc cũng như quý vị phụ huynh. Chúc các sĩ tử một mùa thi đại học thành công!

Xem thêm:

2.3/5 - (17 bình chọn)
    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Pin Toàn đã trả lời:

      Chào em, hiện tại bên mình đã cập nhật mức học phí cho từng tín chỉ, tùy theo mỗi kỳ sinh viên đăng kí bao nhiêu tín chỉ thì mức học phí sẽ nhân lên cùng số tín chỉ đó em nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *