Âm nhạc chính là niềm đam mê cháy bỏng của khá nhiều bạn trẻ. Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường mà rất nhiều bạn ao ước đồng hành để biến niềm đam mê đó thành hiện thực. Cũng không ít bạn thắc mắc về Điểm chuẩn Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh của những năm gần đây. Để biết Điểm chuẩn Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh có thay đổi gì so với những năm gần đây. Các bạn hãy tham khảo bài viết mà Reviewedu.net tổng hợp dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Conservatory of Music – HCMCONS)
- Địa chỉ: 112 Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://hcmcons.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NVTPHCM
- Mã tuyển sinh: NVS
- Email tuyển sinh: daotao@hcmcons.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3822 5851
Xem thêm: Top những điều bạn cần biết về trung cấp nhạc viện TP HCM
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh
Dựa vào mức tăng giảm điểm chuẩn trong những năm trở lại đây. Có thể thấy mức điểm chuẩn của trường đã có những chuyển biến tăng giảm rõ ràng. Dự kiến năm học 2023 – 2024 sắp tới, điểm chuẩn của trường sẽ tăng lên 0,5 đến 1 điểm so với năm học 2023.
Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
Ngành Nhạc cụ truyền thống | Đang cập nhật |
Ngành Âm nhạc học | Đang cập nhật |
Ngành Sáng tác âm nhạc | Đang cập nhật |
Ngành Chỉ huy âm nhạc | Đang cập nhật |
Ngành Piano | Đang cập nhật |
Ngành Thanh nhạc | Đang cập nhật |
Ngành Biểu diễn nhạc cụ phương Tây | Đang cập nhật |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn trúng tuyển vào Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn chuyên ngành 1 |
Đại học | Trung cấp 4 năm | Trung cấp dài hạn | |||||||
Mã chuyên ngành | Chuyên ngành | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn | Tổng điểm | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn | Tổng điểm | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn |
Tổng điểm |
11 | Sáo trúc | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | _ | _ | _ |
12 | Gõ dân tộc | – | – | – | _ | _ | _ | – | – | – |
13 | Tranh | 3 | 9 | 21 | 3 | 8 | 19 | 3 | 8 | 19 |
14 | Bầu | 3 | 9.5 | 22 | – | – | – | 3 | 8 | 19 |
15 | Nguyệt | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
16 | Tỳ bà | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | _ | _ | _ |
17 | Guitar phím lõm | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
18 | Nhị | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
19 | Tam thập lục | 3 | 9.5 | 22 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
21 | Âm nhạc học | 4.5 | 7 | 18.5 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
22 | Sáng tác âm nhạc | 5 | 7 | 19 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
23 | Chỉ huy Hợp xướng | 4 | 8 | 20 | _ | _ | _ | – | – | – |
24 | Chỉ huy dàn nhạc | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
31 | Piano | 4 | 8 | 20 | 3.5 | 8 | 19.5 | 3 | 8 | 19 |
41 | Violin | 2 | 7,5 | 17 | 5 | 8 | 21 | 3 | 18 | 19 |
42 | Viola | 5 | 8 | 21 | _ | _ | _ | – | – | – |
43 | Cello | 5 | 8 | 21 | 3 | 8 | 19 | 1. 5 | 8 | 17.5 |
44 | Double bass | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
45 | Harp | 5 | 8 | 21 | _ | _ | _ | – | – | – |
50 | Tuba | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
51 | Flute | 4 | 8 | 20 | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
52 | Oboe | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
53 | Clarinet | – | – | – | 2 | 8 | 18 | _ | _ | _ |
54 | Bassoon | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
55 | Horn | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
56 | Trumpet | 2 | 2 | 6 | 2 | 8 | 18 | – | – | – |
57 | Trombone | _ | _ | _ | – | – | – | – | – | – |
58 | Gõ giao hưởng | – | – | – | _ | _ | _ | – | – | – |
61 | Accordion | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
62 | Guitar | 5 | 8 | 21 | 3 | 7 | 17 | _ | _ | _ |
64 | Mandolin | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
71 | Thanh nhạc | 5 | 8 | 21 | 4 | 8 | 20 | – | – | – |
C1 | Saxophone | 3 | 8 | 19 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
C2 | Gõ nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 2 | 8 | 18 | 2 | 8 | 18 |
C3 | Organ điện tử | 5 | 8 | 21 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
C4 | Piano Jazz | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | 3 | 8 | 19 |
C5 | Guitar nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 |
C6 | Thanh nhạc nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
C7 | Bass nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 3 | 8 | 19 | – | – | – |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn trúng tuyển vào Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn chuyên ngành 1 |
Đại học | Trung cấp 4 năm | Trung cấp dài hạn | |||||||
Mã chuyên ngành | Chuyên ngành | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn | Tổng điểm | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn | Tổng điểm | Điểm kiến thức | Điểm chuyên môn |
Tổng điểm |
11 | Sáo trúc | 5 | 8 | 21 | 5 | 7 | 19 | 5 | 8 | 21 |
12 | Gõ dân tộc | – | – | – | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
13 | Tranh | 5 | 8 | 21 | 4 | 8 | 20 | 5 | 8 | 21 |
14 | Bầu | 4 | 8 | 20 | – | – | – | 5 | 8 | 21 |
15 | Nguyệt | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
16 | Tỳ bà | 4 | 8 | 20 | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 |
17 | Guitar phím lõm | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
18 | Nhị | – | – | – | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
19 | Tam thập lục | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
21 | Âm nhạc học | – | – | – | 5 | 6,5 | 18 | – | – | – |
22 | Sáng tác âm nhạc | 5 | 7 | 19 | 5 | 7 | 19 | – | – | – |
23 | Chỉ huy Hợp xướng | 5 | 8 | 21 | 5 | 7,5 | 20 | – | – | – |
24 | Chỉ huy dàn nhạc | 5 | 7,5 | 20 | 4 | 8 | 20 | 3,5 | 8 | 19,5 |
31 | Piano | 4,5 | 8 | 20,5 | 4 | 8 | 20 | 3,5 | 8 | 19,5 |
41 | Violin | 5 | 7,5 | 20 | 5 | 8 | 21 | 5 | 7,5 | 20 |
42 | Viola | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
43 | Cello | 5 | 8 | 21 | – | – | – | 5 | 8 | 21 |
44 | Double bass | 5 | 8 | 21 | – | – | – | – | – | – |
45 | Harp | – | – | – | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
50 | Tuba | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
51 | Flute | – | – | – | 3 | 8 | 19 | 3,5 | 8 | 19,5 |
52 | Oboe | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
53 | Clarinet | – | – | – | 5 | 8 | 21 | 3,5 | 8 | 19,5 |
54 | Bassoon | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
55 | Horn | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
56 | Trumpet | 4 | 8 | 20 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
57 | Trombone | 5 | 8 | 21 | – | – | – | – | – | – |
58 | Gõ giao hưởng | – | – | – | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
61 | Accordion | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
62 | Guitar | 5 | 8 | 21 | 3,5 | 7,5 | 18,5 | 3,5 | 8 | 19,5 |
64 | Mandolin | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
71 | Thanh nhạc | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
C1 | Saxophone | 4 | 8 | 20 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
C2 | Gõ nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 |
C3 | Organ điện tử | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
C4 | Piano Jazz | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 |
C5 | Guitar nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 |
C6 | Thanh nhạc nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
C7 | Bass nhạc nhẹ | 5 | 8 | 21 | 5 | 8 | 21 | – | – | – |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh
Trong năm 2020, Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh với tổ hợp các môn thi là Ngữ văn, Kiến thức Âm nhạc, Năng khiếu chuyên ngành. Điểm chuẩn mà trường công bố dao động từ 18 – 21 điểm.
Thi Trung cấp Nhạc viện TP HCM sẽ thi những gì?
Nội dung 1: Kiến thức về nhạc lý và ký hiệu. Bất kỳ ngành nghề nào cũng yêu cầu bắt buộc. Nội dung của kỳ thi thay đổi tùy theo đối tượng. Rõ ràng nhất là nhạc vocal và nhạc hòa tấu (Instrumental).
Nội dung 2: Chuyên môn Ở bộ môn bạn hát, ở bộ môn đàn bạn chơi, bạn phải thể hiện được những kỹ năng kỹ thuật cần thiết cho bộ môn này.Vì vậy, bạn không nên kiểm tra ngẫu nhiên mà hãy kiểm tra giáo viên của trường.
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp lớp 2 và đủ 15 tuổi
- Môn thi: Thanh Nhạc x 2 + Bậc thầy nhịp x 1 Thanh Nhạc Tôi sẽ cho các bạn biểu diễn 2 ca khúc thuộc thể loại Cách mạng, Dân gian và 1 ca khúc nước ngoài thuộc thể loại Thính phòng, Opera (lời Việt cũng được chấp nhận).Nhiều bạn do không biết quy chế hoặc Gv dạy ôn không tìm hiểu nên thi hai bài Việt Nam . Nhưng nếu sở hữu giọng hát tốt thì sẽ được ban giám khảo châm chước và bỏ qua.
- Điểm số yêu cầu để đậu thường là Thanh Nhạc 8,5. Nếu bạn có kỹ năng thẩm âm càng cao càng tốt. Ngoài ra còn có các điểm ưu tiên như khu vực …
Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Với trình độ kiến thức và năng lực tối thiểu mà học viên phải đạt được sau khi hoàn thành nghề, ca sĩ chuyên nghiệp có thể học lên các trình độ cao hơn với trình độ trung cấp.
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu về sự phát triển của khoa học và công nghệ trong ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc liên tục vươn lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề, nhóm ngành hoặc học thêm nghề. hoặc trong cùng một lĩnh vực nghiên cứu.
Ngoài ra, để được hành nghề, sinh viên phải có sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp, có đạo đức làm việc tốt, có đủ kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. Kỹ năng thực hiện công việc Ngoài ra, cần học tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở mang kiến thức xã hội; rèn luyện kỷ luật sân khấu; Xây dựng nhận thức chuyên nghiệp và niềm đam mê với nghề.
Kết luận
Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn sẽ dao động điểm qua mỗi năm. Reviewedu.net hy vọng các bạn có được lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ thi tốt nghiệp với kết quả tốt nhất!