Trên thực tế, nhiều người chưa hiểu rõ chứng chỉ Tiếng Anh là gì? Hiện nay, các loại bằng tiếng Anh rất phổ biến và đa dạng. Do đó, bạn sẽ gặp khó khăn khi lựa chọn kỳ thi để lấy bằng ngoại ngữ phục vụ cho học tập và công việc. Vậy bằng tiếng Anh nào có giá trị vĩnh viễn? Bằng tiếng Anh nào có giá trị tạm thời? Hãy cùng Review Edu tìm hiểu những thông tin về bằng cấp tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Chứng chỉ tiếng Anh là gì?
Có thể hiểu chứng chỉ tiếng anh chính là chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền cấp dựa. Chứng chỉ tiếng anh được cấp cho mỗi cá nhân dựa trên kết quả đánh giá các kì thi tiếng anh.
Mỗi chứng chỉ sẽ có khoảng thời hạn giá trị và mức độ ảnh hưởng. Được chấp nhận khác nhau tùy thuộc vào từng tổ chức.
Bằng tiếng Anh nào có giá trị vĩnh viễn?
Hầu như không có chứng chỉ tiếng Anh có giá trị vĩnh viễn. Chỉ có một số chứng chỉ tiếng Anh có giá trị vĩnh viễn như: Chứng chỉ tiếng Anh A2 và chứng chỉ KET.
- Chứng chỉ tiếng Anh A2 theo khung tham chiếu Châu Âu: Chứng chỉ này không ghi thời hạn sử dụng là bao lâu. Vậy nên có thể hiểu là có giá trị vĩnh viễn. Trừ trường hợp cơ quan sử dụng bằng có ghi rõ thời hạn bằng A2 khác.
- Chứng chỉ tiếng Anh KET: Đây là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ sơ cấp theo khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ. Tuy có giá trị vĩnh viễn nhưng chứng chỉ này không có tính ứng dụng cao; bởi hàm lượng chuyên môn thấp. Vì thế nó cũng không bổ trợ nhiều cho những người có nguyện vọng du học, thăng tiến.
Cả 2 loại bằng tiếng Anh này đều có giá trị đảm bảo cho bạn có đủ khả năng đọc hiểu các văn bản đơn giản, việc giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì hàm lượng chuyên môn thấp nên 2 loại chứng chỉ duy nhất có thời hạn sử dụng vĩnh viễn tính đến thời điểm hiện tại.
Như vậy, trong số các chứng chỉ tiếng Anh thì hai loại chứng chỉ trên được công nhận có thời hạn vĩnh viễn do Bộ quy định.
Thời hạn sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh hiện nay là bao lâu?
Tại Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời hạn sử dụng của các chứng chỉ như sau:
Chứng chỉ TOEIC
Được biết đến là một chứng chỉ kiểm tra trình độ tiếng Anh ở mức căn bản. Dành cho những bạn có tiếng Anh ở mức trung bình – khá. TOEIC được sử dụng trong môi trường giao tiếp bằng tiếng Anh và là điều kiện bắt buộc tại một số trường đại học tại Việt Nam có thời hạn sử dụng là 2 năm.
Chứng chỉ IELTS
Là chứng chỉ phổ biến dành cho những người có trình độ tiếng Anh ở mức cao hơn, phục vụ việc đi du học và định cư ở nước ngoài. Chứng chỉ này cũng có thời hạn tương đương với TOEIC là 2 năm.
Chứng chỉ TOEFL
Là chứng chỉ phổ biến dành cho những người có trình độ tiếng Anh ở mức cao hơn, phục vụ việc đi du học và định cư ở nước ngoài. Chứng chỉ này cũng có thời hạn là 2 năm.
Chứng chỉ B1 khung tham chiếu Châu Âu
Áp dụng cho đầu ra cao học, đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học. Ngoài ra cán bộ công nhân viên chức, sinh viên chuẩn bị ra trường đều có thể dự thi theo yêu cầu. Chứng chỉ tiếng Anh B1 có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm.
Chứng chỉ tiếng Anh B2
Chứng chỉ này Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2. Chứng chỉ B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 1,5 năm.
Chứng chỉ tiếng Anh C1
Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường THPT, Giáo dục thường xuyên, Cao đẳng. Chứng chỉ C1 có thời hạn sử dụng trong vòng 1 năm.
Bảng điểm quy đổi điểm các loại chứng chỉ ngoại ngữ
Dưới đây là bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng anh A, A1, B, C, C1,… ra điểm của các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge.
TOEIC |
IELTS | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | Cambridge Exam | CEFR | VEC Online Score |
Approximate VEC Level |
0-250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | 0 – 34 | 2 | ||
1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 30 | 9 – 18 | A1 | 35 – 38 | 3 | ||
255 – 400 | 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30- 40 | KET (IELTS 3.0) | A2 | 46 – 53 | 6 – 7 |
PET (IELTS 3.5) | B1 (IELTS 3.5 | |||||||
405 – 600 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 | PET | B1 | 54 – 57 | 8 |
4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | PET (IELTS 4.5) | B1 (IELTS 4.5) | 58 – 65 | 9 – 10 | |
PEC (IELTS 5.0) | B2 (IELTS 5.0) | |||||||
605 – 780 | 5.5 – 6.0 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | PCE | B2 | 66- 73 | 11 – 12 |
6.5 – 7.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | CAE | C1 | 74 – 81 | 13 – 14 | |
785 – 990 | 7.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | CPE | C2 | 82 – 100 | 15 |
TOP SCORE | TOP SCORE | TOP SCORE | TOP SCORE | TOP SCORE | TOP SCORE | TOP LEVEL | TOP SCORE | TOP LEVEL |
990 | 9 | 677 | 300 | 120 | 100 | C2 | 100 | 15 |
Thời gian nào thích hợp để bắt đầu thi các chứng chỉ tiếng Anh?
Thời điểm thích hợp nhất để thực hiện kỳ thi các chứng chỉ tiếng anh tuỳ thuộc theo mong muốn và mục đích của bạn. Cụ thể, gồm ba khía cạnh để ra quyết định nên thi vào thời gian nào?
- Việc thi các chứng chỉ trên nhằm phục vụ rất nhiều mục đích như đi du học, làm việc, kiểm tra đánh giá bản thân… Vì vậy, hãy suy nghĩ thật kỹ và chọn cho mình những chứng chỉ phù hợp nhé!
- Lưu ý rằng thường kết quả sẽ được công bố trong vòng 1-2 tuần nên muốn chắc chắn thì các bạn nên chuẩn bị nó trước 4 tuần!
- Hầu hết những chứng chỉ tiếng anh đều có hiệu lực trong vòng 2 năm, nên hãy chọn thời điểm thi sao cho tấm bằng giúp ích bạn được nhiều nhất có thế.
Kết luận
Như vậy, với bài viết này đã có thể hiểu bằng tiếng Anh nào có giá trị vĩnh viễn. Với thời hạn giá trị của từng loại bằng như thế bạn nên cân nhắc thi chứng chỉ nào phù hợp với mục đích của mình. Tóm lại, chứng chỉ tiếng Anh A2 và chứng chỉ tiếng Anh KET là cả hai bằng đều có giá trị sử dụng vô hạn. Qua bài viết trên, ReviewEdu hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về bằng tiếng Anh nào có giá trị. Chúc các bạn đạt điểm số cao!