Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha đầy đủ nhất hiện nay

bảng chữ cái tiếng tây ban nha

Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây ReviewEdu.net đi sâu vào bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha, chúc bạn đọc vui vẻ.

Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha là gì?

Sau một thời gian tìm hiểu có thể nói rằng bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha rất dễ đọc, thậm chí còn dễ hơn cả tiếng Anh. Bởi vì cách phát âm của Tiếng Tây Ban Nha gần giống với tiếng Việt. Sau nhiều lần sửa đổi, thì chính phủ Tây Ban nha còn giữ lại khoảng 30 chữ cái, cụ thể: 

– a (a), b (be), c (ce), ch (che), d (de), e (e), f (efe), g (ge), h (ache), i (i), j (jota), k (ka), l (ele), ll (elle), m (eme), n (ene), ñ (eñe), o (o), p (pe), q (cu), r (ere), rr (erre), s (ese), t (te), u (u), v (uve), w (uve doble), x (equis), y (igriega), z (ceta).

Các nguyên âm bảng chữ cái Tây Ban Nha

  1. Nguyên âm a: Nguyên âm này được phát âm như âm ””a”” trong tiếng Việt: nada (không có gì), cama (cái giường), hasta (cho đến), papa (khoai tây), mamá (mẹ), papá (bố).
  2. Nguyên âm e: Nguyên âm này được phát âm như âm ””ê”” trong tiếng Việt: bebé (en bé), tendré (tôi sẽ có), lentes (kính mắt), sede (chỗ ngồi), cereza (anh đào), leche (sữa).
  3. Nguyên âm i: Nguyên âm này được phát âm như âm ””i”” trong tiếng Việt: idioma (tiếng, ngôn ngữ), tímido (nhút nhát), italiano (người Italia), bíblico (thuộc kinh thánh), difícil (khó khăn), finito (xác định, có hạn).
  4. Nguyên âm o: Nguyên âm này được phát âm như âm ””ô”” trong tiếng Việt. Loco (điên), poco (ít), como (như), ocho (tám), coco (dừa), roto (vỡ).
  5. Nguyên âm u: Nguyên âm này được phát âm như âm ””u”” trong tiếng Việt. Tú (anh), rubio (vàng nhạt), anuncio (quảng cáo), mucho (nhiều), música (âm nhạc), cultura (văn hoá).

Các phụ âm bảng chữ cái Tây Ban Nha

  1. Phụ âm d: Chữ d trong tiếng Tây Ban Nha có hai âm khác biệt nhau. Khi chữ d nằm giữa hai nguyên âm, nó sẽ được phát âm như chữ th trong tiếng Anh. Còn nếu được phát âm giống chữ đ trong tiếng Việt thì lại là chữ r: dar (đưa cho), cuando (khi nào, bao giờ), dos (hai), día (ngày), donde (ở đâu), falda (váy).
  2. Phụ âm r:  Để học tiếng Tây Ban Nha tốt ta cần phân biệt hai âm r và rr. Âm r được phát gần giống với chữ đ, lưỡi rung nhẹ. Âm rr được phát như r tiếng Việt ở một số tỉnh (như Thái Bình). Với độ rung của lưỡi dài: pero (nhưng), caro (đắt), cero (số 0), hablar (nói), comer (ăn), triste (buồn).
  3. Phụ âm rr: carro (xe hơi), zorro (con cáo), cerro (đồi), aburrido (chán chường), arriba (ở trên), raro (hiếm), romper (làm hỏng), carrera (sự chạy đua), correr (chạy), cerrar (đóng), carretera (đường cao tốc), trabalenguas (người nhiều chuyện). Cái này hơi khó đòi hỏi bạn phải tự luyện tập thường xuyên để có thể chinh phục được chúng.
  4. Phụ âm b/v: Chữ “b” (be dài) và “v” (be ngắn) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm giống nhau hoàn toàn. Hai chữ cái này có hai âm khác nhau, cứng và mềm. Ở đầu từ và sau “m” hay “n”, âm cứng được phát như âm “b” trong tiếng Việt. Trong các trường hợp khác, nó được phát âm gần giống chữ w trong tiếng Anh Mỹ nhưng hai môi không chạm nhau.

Xem thêm:

Bảng chữ cái tiếng hàn

Bảng chữ cái ả rập

Bảng chữ cái hy lạp

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *