Bảng chữ cái katakana đầy đủ nhất hiện nay

bảng chữ cái katakana

Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây ReviewEdu.net đi sâu vào bảng chữ cái katakana, chúc bạn đọc vui vẻ.

Bảng chữ cái katakana là gì?

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là “chữ cứng” trong tiếng Việt.

Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音).

Cách đọc chữ cái katakana

1.Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:

ア(a) – イ(i) –  ウ(u) – エ(e) – オ(o)

  • ア là katakana cho chữ “a”
  1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: 

カ(ka) – キ(ki) – ク(ku) – ケ(ke) – コ(ko)

  • カ là katakana cho chữ “ka”
  1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: 

サ(sa) – シ(shi) – ス(su) – セ(se) – ソ(so)

  • サ là katakana cho chữ “sa”
  1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:

タ(ta) – チ(chi) – ツ(tsu) – テ(te) – ト(to)

  • タ là katakana cho chữ “ta”
  1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:
  • ヤ là katakana cho chữ “ya”
  • ユ là katakana cho chữ “yu”
  • ヨ là katakana cho “yo”
  1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:
  • ワ là katakana cho “wa”
  • ン là katakana cho “n” (ừn)
  • ヲ là katakana cho “yo”

Cách sử dụng bảng chữ cái Katakana

  • Trong tiếng Nhật, Katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc nước ngoài (Gairaigo). Vd: “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi).
  • Như vậy, Katakana cũng được sử dụng để viết tên tất cả các nước, tên người hay địa điểm nước ngoài. giả dụ, “America” được viết thành “アメリカ” (Amerika).
  • Các từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật hoặc tên các đơn vị cũng thường được viết bằng Katakana.
  • sử dụng với những từ thuần Nhật thay cho Hiragana Khi muốn nhấn mạnh, xuất hiện rất nhiều trên truyền hình, phương tiện quảng cáo, truyền thông.

Giống với bảng chữ cái Hiragana, bảng chữ cũng có 46 âm cơ bản, chia làm 5 cột, tương ứng với 5 nguyên âm. không những thế, còn có những dạng biến thể của nó bao gồm: Âm đục, Âm ghép, Âm ngắt và Trường âm.

Khi nào thì chúng ta sử dụng bảng chữ Katakana?

Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Tuy vậy, những cách phát âm trong tiếng Nhật lại không được linh hoạt như ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Một khi bạn đã quen với nó, bạn sẽ không chỉ hiểu được những từ nước ngoài đã được Nhật hóa, mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.

Bên cạnh từ nước ngoài, chữ Katakana còn được dùng cho:

  • Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
  • Tên động vật
  • Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana.
  • Thỉnh thoảng tên đơn vị cũng được viết bằng katakana
  • Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó
  • Thường chuyên dụng cho từ láy

Và còn nhiều mục đích khác…

Xem thêm:

Bảng chữ cái tiếng anh

Bảng chữ cái tiếng pháp

Bảng chữ cái kanji

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *