Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây ReviewEdu.net đi sâu vào bảng chữ cái khmer, chúc bạn đọc vui vẻ.
Bảng chữ cái khmer là gì?
Tiếng Khmer cũng gọi là tiếng Campuchia là ngôn ngữ của người Khmer. Bên cạnh đó còn là là ngôn ngữ chính thức của Campuchia. Với chừng 16 triệu người nói, đây là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trong ngữ hệ Nam Á (sau tiếng Việt). Tiếng Khmer được ảnh hưởng một cách đáng kể bởi tiếng Phạn và Pali qua Ấn Độ giáo và Phật giáo. Đặc biệt trong phạm vi ngôn ngữ hoàng gia và tôn giáo.
Tiếng Khmer thông tục có tác động và cũng bị ảnh hưởng bởi tiếng Thái, tiếng Lào, tiếng Việt, và tiếng Chăm. Do sự gần gũi địa lý và ảnh hưởng văn hóa lâu dài, tạo nên một vùng ngôn ngữ Đông Nam Á. Đây cũng là ngôn ngữ Môn–Khmer được được ghi nhận sớm nhất và có hệ chữ viết lâu đời nhất. Trước tiếng Môn và rất lâu trước tiếng Việt do tiếng Khmer Cổ là ngôn ngữ của các vương quốc Chân Lạp, Angkor và, có lẽ cả Phù Nam.
Các phụ âm trong Bảng chữ cái
phụ âm tiếng Khmer chia làm 2 giọng: giọng ” o” và giọng “oa”. Để các bạn thấy rõ hơn thì mình xin được liệt kê các phụ âm theo từng giọng :
– Phụ âm giọng “o” :
– Phụ âm giọng “oa” :
Các nguyên âm Bảng chữ cái khmer
25 Nguyên âm ” không độc lập” trong Tiếng Khmer
Ba từ ” không độc lập” cũng phần nào nói lên được chút ít về 25 nguyên âm này. Nói nó không độc lập là vì nó chỉ có âm thật sự khi ghép với các phụ âm. Ngoài ra nếu đứng một mình ta không thể xác định được nó đọc như thế nào. Lí do rất đơn giản, như các bạn đã biết thì trong Tiếng Khmer 33 phụ âm được chia ra làm 2 giọng “o” và “oa”. Do đó 25 nguyên âm khi ghép với nó cũng được chia ra làm 2 giọng “o” và “oa”. Nếu ghép với phụ âm giọng “o” thì nguyên âm đó sẽ đọc theo giọng “o” và ngược lại.
Xem thêm:
học bảng chữ cái Khmer khó không ạ?
người Khmer sẽ dùng bảng chữ cái này hả anh chị?
có nguyên âm trong bảng chữ cái không?