Là một cơ sở giáo dục hệ Đại học ở Việt Nam, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) đã dần khẳng định được vị thế của mình trong việc đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Đó cũng là lý do tại sao nhiều bậc phụ huynh cùng các bạn học sinh lựa chọn ngôi trường này để theo học trong chặng đường những năm sắp tới. Tuy vậy, mức học phí của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là cao hay thấp? Trường có chính sách hỗ trợ, chính sách học bổng như thế nào vẫn là thắc mắc của nhiều người. Do vậy, cùng Reviewedu.net chia sẻ một số thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề này tới quý bạn đọc.
Thông tin về Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (tên viết tắt: NTTU)
- Tên Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University
- Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://ntt.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
- Mã tuyển sinh: NTT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ntt.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0902 298 300, 0906 298 300, 0912 298 300, 0914 298 300
Lịch sử phát triển
Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đến năm 2035, trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chuyên đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, có tính hội nhập cao, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0 và công nhận là đạt chuẩn khu vực và quốc tế.
Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU)
Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.
Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU)
Do đó, dự đoán mức học phí Trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm học 2023 – 2024 dao động trong khoảng 15.500.0000 đồng/ học kỳ, tương đương 129.000.000 – 170.000.000 đồng/năm tùy theo từng chương trình đào tạo và các chuyên ngành đào tạo khác nhau của trường.
Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU)
Học phí năm 2022 của trường được công bố như sau:
Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
1 | Điều dưỡng | 147,956,000 | 15,118,400 |
2 | Dược học | 228,040,000 | 15,340,000 |
3 | Y học dự phòng | 300,200,000 | 13,020,000 |
4 | Y khoa | 612,600,000 | 12,320,000 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 153,513,000 | 15,023,000 |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
6 | Luật kinh tế | 125,636,000 | 11,360,000 |
7 | Kế toán | 124,412,000 | 13,340,000 |
8 | Tài chính – Ngân hàng | 124,820,000 | 14,644,000 |
9 | Quản trị kinh doanh | 123,452,000 | 14,768,000 |
10 | Quản trị nhân lực | 113,636,000 | 14,848,000 |
11 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 148,800,000 | 14,010,000 |
12 | Marketing | 147,670,000 | 12,600,000 |
13 | Thương mại điện tử | 147,100,000 | 12,410,000 |
14 | Kinh doanh quốc tế | 123,468,000 | 13,732,000 |
15 | Quản trị khách sạn | 126,880,000 | 13,276,000 |
16 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 126,880,000 | 13,276,000 |
17 | Du lịch | 129,032,000 | 15,916,000 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
18 | Đông Phương Học | 156,785,200 | 14,792,800 |
19 | Ngôn ngữ Anh | 154,954,800 | 15,976,400 |
20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 138,716,000 | 14,524,000 |
21 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 145,354,000 | 15,422,000 |
22 | Việt Nam Học | 123,112,000 | 14,860,000 |
23 | Tâm lý học | 128,590,000 | 15,862,000 |
24 | Quan hệ công chúng | 154,686,400 | 14,278,000 |
25 | Quan hệ quốc tế | 139,568,000 | 18,422,800 |
Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU)
Năm 2021 – 2022, tùy theo khối ngành và hệ đào tạo mà trường Nguyễn Tất Thành quy định mức thu học phí khác nhau. Các bạn có thể quan sát những bảng dưới đây để nắm bắt được mức thu từng ngành theo kỳ học và theo toàn khóa học. Mức thu được tính theo đơn vị Việt Nam Đồng và không thay đổi trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trường.
Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
1 | Điều dưỡng | 162,751,600 | 15,118,400 |
2 | Dược học | 250,844,000 | 16,874,000 |
3 | Y học dự phòng | 330,220,000 | 14,322,000 |
4 | Y khoa | 673,860,000 | 13,552,000 |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 168,864,300 | 16,525,300 |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
6 | Luật kinh tế | 138,199,600 | 12,496,000 |
7 | Kế toán | 136,853,200 | 14,674,000 |
8 | Tài chính – Ngân hàng | 137,302,000 | 16,108,400 |
9 | Quản trị kinh doanh | 135,797,200 | 16,244,800 |
10 | Quản trị nhân lực | 124,999,600 | 16,332,800 |
11 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 163,680,000 | 15,411,000 |
12 | Marketing | 162,437,000 | 13,860,000 |
13 | Thương mại điện tử | 161,810,000 | 12,410,000 |
14 | Kinh doanh quốc tế | 123,468,000 | 13,651,000 |
15 | Quản trị khách sạn | 135,814,800 | 15,105,200 |
16 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 139,568,000 | 14,603,600 |
17 | Du lịch | 139,568,000 | 14,603,600 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
18 | Đông Phương Học | 142,532,000 | 13,448,000 |
19 | Ngôn ngữ Anh | 140,868,000 | 14,524,000 |
20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 138,716,000 | 14,524,000 |
21 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 132,140,000 | 14,020,000 |
22 | Việt Nam Học | 111,920,000 | 14,860,000 |
23 | Tâm lý học | 116,900,000 | 14,420,000 |
24 | Quan hệ công chúng | 140,624,000 | 12,980,000 |
25 | Quan hệ quốc tế | 126,880,000 | 16,748,000 |
Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 114,044,000 | 13,400,000 |
27 | Công nghệ kỹ thuật điện điện tử | 113,300,000 | 14,972,000 |
28 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 113,300,000 | 13,484,000 |
29 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 113,468,000 | 12,740,000 |
30 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 113,624,000 | 14,060,000 |
31 | Công nghệ thực phẩm | 113,132,000 | 12,992,000 |
32 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 104,204,000 | 16,952,000 |
33 | Công nghệ sinh học | 113,300,000 | 15,340,000 |
34 | Công nghệ thông tin | 114,212,000 | 13,684,000 |
35 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 114,212,000 | 13,684,000 |
36 | Kỹ thuật phần mềm | 114,212,000 | 13,684,000 |
37 | Kỹ thuật xây dựng | 114,212,000 | 12,772,000 |
38 | Kiến trúc | 142,244,000 | 15,412,000 |
39 | Thiết kế đồ họa | 113,228,000 | 13,684,000 |
40 | Thiết kế nội thất | 127,652,000 | 16,348,000 |
41 | Kỹ thuật y sinh | 149,038,000 | 11,660,000 |
42 | Vật lý y khoa | 169,814,000 | 15,990,000 |
Nhóm ngành Nghệ thuật
STT |
Tên ngành | Học phí toàn khóa |
Học phí học kỳ 1 |
43 | Piano | 136,220,000 | 13,000,000 |
44 | Thanh nhạc | 136,220,000 | 13,000,000 |
45 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 132,140,000 | 16,984,000 |
46 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 142,508,000 | 15,436,000 |
47 | Quay phim | 145,172,000 | 15,664,000 |
48 | Truyền thông đa phương tiện | 161,959,000 | 16,310,000 |
Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) như thế nào?
Phương thức nộp học phí Đại học Nguyễn Tất Thành bằng hình thức chuyển khoản
Thông tin tài khoản ngân hàng của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành như sau:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Số tài khoản: 007.1000.246.802
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Thành Công, Hà Nội.
- Nội dung ghi: [Họ và Tên], [Mã số sinh viên], [Mục đích chuyển khoản]
Chính sách miễn giảm học phí của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) gồm những gì?
Nhằm giúp sinh viên của trường theo học giảm bớt gánh nặng về tài chính cũng như ảnh hưởng bởi dịch covid 19 gây ra, ban lãnh đạo Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã có nhiều ưu đãi trong chính sách học bổng, học phí. Cụ thể:
STT |
Tên học bổng/ưu đãi | Đối tượng áp dụng |
Ghi chú |
1 | Voucher khóa học ngoại ngữ | Sinh viên khóa tuyển sinh 2021 nhập học trước 31/08/2021 | Áp dụng tại trung tâm ngoại ngữ của trường |
2 | Học bổng 3.000.000 VNĐ | Tất cả sinh viên trúng tuyển | |
3 | Học bổng 4.000.000 | Sinh viên trúng tuyển theo điểm thi THPTQG/học bạ THPT trên 24 điểm | |
4 | Học bổng 6.000.000 | Sinh viên trúng tuyển các ngành:
|
|
5 | Học bổng = 20% học phí | Nữ sinh viên trúng tuyển các ngành:
|
Áp dụng cho năm học đầu tiên |
6 | Học bổng = 50% học phí |
|
|
7 | Học bổng 100% | Sinh viên là thủ khoa đầu vào của trường | |
8 | Học bổng = 50% học phí học kỳ đầu tiên | Sinh viên trúng tuyển thuộc trường THPT thân thiết | Danh sách các trường thân thiết xem tại website của trường |
Các chính sách học bổng của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) bao gồm những gì?
Học bổng Khuyến học
- Học bổng trị giá 5.000.000đ/suất cho Tân sinh viên ngành Y khoa, Dược học, Quản trị kinh doanh, Marketing, Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật Ô tô + 1 Voucher học ngoại ngữ trị giá 5.000.000đ/suất tại Trung tâm Ngoại ngữ – ĐH Nguyễn Tất Thành.
- Học bổng trị giá 7.000.000đ/suất cho các ngành còn lại + 1 Voucher học ngoại ngữ trị giá 5.000.000đ/suất tại Trung tâm Ngoại ngữ – ĐH Nguyễn Tất Thành.
Học bổng Tiếp sức đến trường
- Giảm 40% học phí toàn khóa học đối với sinh viên trúng tuyển ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Việt Nam học.
- Giảm 30% học phí toàn khóa học đối với sinh viên trúng tuyển ngành Quản lý bệnh viện.
Học bổng Nữ sinh
- Giảm 20% học phí năm đầu cho nữ sinh trúng tuyển vào các ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật điện điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Thiết kế nội thất, Kiến trúc.
Học bổng Tài năng
- Giảm 50% học phí năm đầu tiên đối với: sinh viên đoạt giải cao các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia và cuộc thi nghệ thuật quốc gia.
Học bổng Nâng bước Thủ khoa
- Giảm 100% học phí năm học đầu tiên đối với sinh viên trúng tuyển là thủ khoa đầu vào của trường với mức điểm xét đạt trên 26/30 điểm
- Giảm 100% học phí năm học đầu tiên đối với sinh viên trúng tuyển là thủ khoa đầu vào của mỗi khoa với mức điểm xét đạt trên 25/30 điểm
Học bổng NTTU
-
- NTTU Khuyến khích học tập:
- Giảm 50% học phí năm đầu tiên nếu sinh viên là con/anh/chị/em ruột của Giáo viên các trường THPT hoặc Cán bộ các Sở GDĐT.
- Giảm 25% học phí toàn khóa nếu sinh viên là con/anh/chị/em ruột hoặc vợ chồng của CB-CNV-GV cơ hữu đang công tác tại trường.
- NTTU Khuyến khích học tập:
- NTTU Vượt khó: Giảm 20% học phí toàn khóa nếu sinh viên:
-
-
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ, người đang nuôi dưỡng thuộc hộ nghèo/cận nghèo hoặc tự mưu sinh để trang trải học phí là lao động chính của gia đình.
- Là con ruột của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, liệt sỹ, thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Là người dân tộc thiểu số
- Có anh/chị/em ruột vợ/chồng học chung tại trường cùng thời điểm (áp dụng cho SV nhập học sau)
-
- NTTU – Giáo viên mầm non: Hỗ trợ 100% học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP đối với sinh viên sư phạm ngành Giáo dục mầm non theo chỉ tiêu thuộc đối tượng đặt hàng với Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
* Lưu ý: Sinh viên chỉ nhận được một học bổng có giá trị cao nhất.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?
Sau thời hạn đóng học phí mà nhà trường, quy định sinh viên nào chưa nộp học phí, lệ phí sẽ không được tham gia thi kết thúc học phần, bị hạ một bậc điểm rèn luyện trong học kỳ tương ứng.
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin về mức học phí Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU). Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Xem thêm:
em muốn thi vào ngành Ngôn ngữ Anh thì có được thi bằng tổ hợp môn D14 không ạ? Em xin cảm ơn thầy/cô
mức tăng của trường đại học Nguyễn Tất Thành sẽ tăng bao nhiêu trong các năm tới vậy ạ?
e muốn đăng kí ngành luật kinh tế thì phải thi tổ hợp môn nào và đóng học phí bao nhiêu ạ?