Điểm số luôn là vấn đề được các bạn học sinh quan tâm trong quá trình học tập của mình. Bởi vì điểm số sẽ quyết định các danh hiệu đạt được, có đủ điều kiện lên lớp hay qua môn không. Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học sẽ được Reviewedu.net cập nhập và chia sẻ dưới đây. Các bạn hãy cùng tham khảo cách tính điểm trung bình môn học để theo dõi được học lực của mình dễ dàng hơn nhé!
Tại sao cần tính điểm trung bình môn?
Những lý do mà chúng ta cần phải tính điểm trung bình môn có thể kể đến như:
- Điểm trung bình môn là điểm khách quan nhất. Nó phản ánh quá trình học tập cũng như khả năng tiếp thu của người học. Với số điểm này, giáo viên có thể đánh giá xem học sinh của mình có hiểu bài hay không và khả năng ghi nhớ của chúng ta tốt như thế nào.
- Điểm trung bình môn là điểm số của rất nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại. Có thể kể đến như là bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì.
- Ngoài ra, với bậc THPT điểm trung bình môn cũng được sử dụng phổ biến để xét học bạ vào các trường đại học.
Những quy định cần tuân thủ khi tính điểm
Từ năm học 2021 – 2022 sẽ áp dụng cách tính điểm, hạnh kiểm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6. Từ năm học 2023-2024 sẽ tiếp tục áp dụng Thông tư 22 và áp dụng tiếp cho lớp 7 và lớp 10. Thông tư này sẽ tiếp tục thực hiện ở các năm sau khi đến lớp 9 và lớp 12.
Việc nhận xét, đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi tiết dạy. Nhằm để đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh. Chương trình hoạt động học tập quy định trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
Kiểm tra, đánh giá định kỳ bao gồm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. Được thực hiện bằng các hình thức: Trắc nghiệm, bài tập thực hành, nghiên cứu. Thời gian làm bài kiểm tra và đánh giá định kỳ bằng hình thức trắc nghiệm là 5 – 90 phút, đối với môn chuyên là 120 phút.
Các câu hỏi của đề kiểm tra được xây dựng trên cơ sở ma trận, quy cách của đề. Phải đáp ứng mức độ yêu cầu của các môn học và hoạt động giáo dục được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ ban hành.
Đối với bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chuẩn đánh giá trước khi thực hiện.
Tính điểm trung bình môn như thế nào?
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS, THPT theo quy định mới nhất
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ bậc THCS, THPT theo Thông tư 22:
Từ năm học 2021 – 2022, sẽ áp dụng cách đánh giá học lực, hạnh kiểm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT với học sinh lớp 6. Đối với lớp 7 và lớp 10 từ năm học 2022 – 2023 sẽ áp dụng. Và sẽ tiếp tục thực hiện ở các năm sau đó khi đến lớp 9 và lớp 12.
Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) đối với mỗi môn học được tính như sau:
Trong đó:
TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra và đánh giá thường xuyên
ĐĐGgk: Điểm kiểm tra và đánh giá giữa kỳ
ĐĐGck: Điểm kiểm tra và, đánh giá cuối kỳ
ĐĐGtx: Điểm kiểm tra và đánh giá thường xuyên
Hệ số điểm kiểm tra và đánh giá thường xuyên và định kỳ:
- Điểm kiểm tra và đánh giá thường xuyên (ĐĐGtx): hệ số 1
- Điểm kiểm tra và đánh giá giữa kỳ (ĐĐGgk): hệ số 2
- Điểm kiểm tra và đánh giá cuối kỳ (ĐĐGck): hệ số 3
Cách tính điểm trung bình môn cả năm bậc THCS, THPT
Điểm trung bình môn cả năm được tính theo công thức trung bình cộng. Là điểm trung bình môn học kỳ I với điểm trung bình môn học kỳ II, rồi nhân với hệ số hai, tất cả chia cho ba. Điểm trung bình môn học kỳ hay cả năm là một số nguyên hoặc số thập phân làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Cách tính điểm trung bình môn theo tín chỉ Đại học
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy theo tín chỉ được tính bằng tổng của điểm từng môn. Rồi nhân với số tín chỉ từng môn. Và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ tất cả các môn). Được tính theo công thức sau và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Trong đó:
- A là điểm trung bình chung điểm trung bình tích lũy.
- ai là điểm học phần thứ i.
- ni là số tín chỉ học phần thứ i.
- n là tổng số học phần.
Lưu ý: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không tính điểm trung bình.
Cách quy đổi điểm sang hệ số 4
Khác với điểm hệ số 10 của THCS và THPT, đa số trường đại học sử dụng thang điểm hệ số 4, sau đây là cách quy đổi điểm sang hệ số 4:
Những điều cần lưu ý khi tính điểm trung bình môn
Sau đây là những điều cần lưu ý cho các bạn khi tính điểm trung bình môn:
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân. Được chuyển đến chữ số thập phân đầu tiên sau khi làm tròn.
- Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại giỏi, nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại trung bình. Thì được điều chỉnh xếp loại khá.
- Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại giỏi, nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại yếu. Thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá, nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại yếu. Thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá, nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại kém. Thì được điều chỉnh xếp loại yếu.
Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT
Cách xếp loại học lực sẽ giúp đối chiếu điểm trung bình môn so với học lực của học sinh THCS, THPT theo THông tư 26.
Loại giỏi
- Điểm trung bình các môn học từ 8.0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên, riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông (THPT) chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8.0 trở lên.
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5
- Hạnh kiểm xếp loại tốt
Loại khá
- Điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6.5 trở lên, riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6.5 trở lên.
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5.0.
- Hạnh kiểm xếp loại từ khá trở lên.
Loại trung bình
- Điểm trung bình các môn học từ 5.0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5.0 trở lên, riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5.0 trở lên.
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3.5.
Loại yếu
Xếp loại yếu nếu điểm trung bình các môn học từ 3.5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2.0.
Loại kém
Trường hợp còn lại.
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh
Hạnh kiểm học sinh có tác dụng đến học lực của học sinh và ngược lại, ngoài ra hạnh kiểm chủ yếu được đánh giá và xếp loại như sau:
Loại tốt
- Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi, thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi, có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường, chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông, tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức, tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn, chăm lo giúp đỡ gia đình.
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập.
- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
- Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.
Loại khá
- Thực hiện được những điều ở loại tốt nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt, còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.
Loại trung bình
- Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các điều tại loại tốt nhưng mức độ chưa nghiêm trọng, sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
Loại yếu
- Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại loại tốt, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa.
- Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội, vi phạm an toàn giao thông, gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.
- Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác.
- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi.
Kết luận
Hy vọng những hướng dẫn về cách tính điểm trung bình THCS, THPT, Đại học trên đây đã giúp ích cho bạn. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, các bạn hãy áp dụng thử để có thể nắm được điểm số của mình. Hãy theo dõi Reviewedu để cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích một cách nhanh nhất nhé. Chúc bạn có kết quả học tập tốt!
mấy điểm được lên lớp (thanh điểm 10)
mấy điểm được lên lớp 8 (thcs)
ok