Điểm chuẩn năm 2024 của Học viện Cảnh sát Nhân dân mới nhất

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân

Bạn là người có đam mê, ước mơ sẽ trở thành người đại diện cho công lý, truy bắt những kẻ phạm tội. Thì đừng ngần ngại đăng ký theo học tại Học viện Cảnh sát Nhân dân để theo đuổi ước mơ đó. Mức điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân là bao nhiêu? Mức điểm đầu vào của trường cao hay thấp? Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Học viện Cảnh sát Nhân dân
  • Tên tiếng Anh: People,s Police Academy (PPA)
  • Mã trường: CSH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
  • Loại trường: Quân sự
  • Địa chỉ: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
  • SĐT: 84-024-38362811 – 069-2346002
  • Email: info@hvcsnd.edu.vn
  • Website: http://hvcsnd.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocviencanhsatnhandan

Mục tiêu phát triển

Học viện Cảnh sát Nhân dân là cơ sở giáo dục đại học công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Công an. Có trách nhiệm:

  • Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ sau đại học, đại học; 
  • Bồi dưỡng chức danh, nghiệp vụ cho lãnh đạo, chỉ huy của lực lượng Cảnh sát Nhân dân và Bộ Công an; 
  • Bồi dưỡng giáo viên cho các trường Cảnh sát Nhân dân; tham gia giáo dục quốc phòng an ninh; 
  • Thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo kế hoạch của Bộ trưởng; 
  • Là trung tâm nghiên cứu khoa học trong toàn lực lượng; giữ vai trò nòng cốt cho sự phát triển của các trường Công an nhân dân.

Học viện Cảnh sát Nhân dân phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục trọng điểm, trường chuẩn quốc gia. Xây dựng trở thành trung tâm đào tạo Cảnh sát hàng đầu trong khu vực ASEAN.

Cơ sở vật chất

Với diện tích hơn 18 ha, Học viện Cảnh sát Nhân dân đã được đầu tư xây dựng các công trình hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, sinh hoạt của cán bộ, giảng viên, công nhân viên và học viên Nhà trường.

Hiện nay, tại 100% các khu nhà làm việc, thư viện, giảng đường, ký túc xá, học viên đều có thể kết nối vào mạng nội bộ, mạng Internet thông qua đường truyền có dây hoặc không dây. Học viện cũng trang bị hệ thống máy chủ tốc độ cao để triển khai phần mềm quản trị mạng nội bộ và các phần mềm phục vụ đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Cùng với đó, hệ thống camera quan sát tại khu giảng đường cũng được hoàn thiện nhằm phục vụ công tác quản lý, xây dựng phòng học trực tuyến, lập dự án đầu tư xây dựng phòng thiết kế bài giảng điện tử E – learning…

Xem thêm: Review Trường Học viện Cảnh sát Nhân dân có tốt không?

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân mới nhất
Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Học viện Cảnh sát Nhân dân sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2023 – 2024

Điểm chuẩn đầu vào của Học viện CSND năm 2023 như sau: 

TT

Địa bàn tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Ghi chú

Nam

Nữ

1 Địa bàn 1 A00; A01; C03; D01 19.53

(Có tiêu chí phụ)

24.23
  • Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên.
  • Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ.
2 Địa bàn 2 A00; A01; C03; D01 20.68 23.55  
3 Địa bàn 3 A00; A01; C03; D01 20.85 24.78  
4 Địa bàn 8 A00; A01; C03; D01 20.88 16.15

Trong đó:

  • Địa bàn 1: Bao gồm các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
  • Địa bàn 2: Bao gồm các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
  • Địa bàn 3: Bao gồm các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
  • Địa bàn 8: Gồm các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022 – 2023

Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2022, Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2022 đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào cho các ngành như sau:

TT

Địa bàn tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Nam

Nữ

1 Địa bàn 1 A00 19.46 22.59
A01 19.35 24.73
C03 21.00 24.84
D01 20.51 24.62
2 Địa bàn 2 A00 20.74 25.6
A01 21.04 24.78
C03 22.27 24.64
D01 21.17 23.69
3 Địa bàn 3 A00 20.23 23.00
A01 20.79 24.52
C03 21.33 24.46
D01 20.93 23.43
4 Địa bàn 8 A00 15.98
A01 18.76
C03 19.57 15.63
D01 19.81

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân năm 2021 – 2022

Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, Học viện CSND đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào cho các ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 25.39 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 27.03 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 25.94 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 26.54 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 27.98 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 29.75 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 28.83 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 28.97 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 1
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 26.33 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 27.15 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 26.51 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 26.39 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 28.65 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 28.23 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 27.91 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 28.18 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 2
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 25.63 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 26.54 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 26.13 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 26.43 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 26.88 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 28.28 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 28.21 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát D01 28.26 Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 3
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A00 23.09 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát A01 24.76 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8
7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát C03 23.93 Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Học viện Cảnh sát Nhân dân như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Học viện Cảnh sát Nhân dân là bao nhiêu

Trường thí sinh được cộng điểm ưu tiên theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Trường hợp cộng điểm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Học viện Cảnh sát Nhân dân như thế nào?

  • Điểm xét tuyển: là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5 + BTBCA*3/5 + ĐC

Trong đó:

  • ĐXT: điểm xét tuyển;
  • M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
  • BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an;
  • ĐC: Điểm cộng.

Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: 

ĐC = ĐƯT + Đth

Trong đó: 

  • ĐƯT = ĐT + KV. Cụ thể:
  • ĐC là điểm cộng;
  • ĐƯT là điểm ưu tiên;
  • ĐT là điểm ưu tiên đối tượng;
  • KV là điểm khu vực;
  •  Đth là điểm thưởng.

Lưu ý: Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về  thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên và điểm thưởng được xác định như sau:

ĐƯT = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV)

Đth   L=  [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x Đth

Điểm cộng của thí sinh (ĐC = ĐƯT + Đth) được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm xét tuyển đầu vào của Học viện Cảnh sát Nhân dân tương đối cao. Bên cạnh đó còn có những yêu cầu riêng đối với từng giới tính của học viên. Vậy nên các bạn có thể dựa trên mức điểm mà Reviewedu.net đã đưa ra để có thể lựa chọn cho mình những ngành nghề mà mình thật sự mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *