Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) mới nhất

Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM là ngôi trường uy tín chuyên về đào tạo các ngành học có liên quan đến lĩnh vực Giao thông vận tải tại khu vực miền Nam. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về Điểm chuẩn GTS. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
  • Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: https://ut.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt 
  • Mã tuyển sinh: GTS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ut.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3512 6902; 028 3512 8360; 036 287 8 287

Lịch sử phát triển

GTS có nguồn gốc từ Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập ngày 18/05/1988. Đến ngày 26/04/2001, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chính thức được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.

Mục tiêu phát triển

GTS phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước; đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực thực tế; đẩy mạnh phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao và được triển khai thực tế.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học GTVT TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS)

Theo công bố chiều 22/8 của Đại học Giao thông vận tải, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất. Tuy nhiên, mức này giảm nhẹ 0,1 so với năm ngoái.

Tại cơ sở TP HCM, điểm chuẩn thấp hơn, dao động 16,15-24,83. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải năm 2023, cụ thể từng ngành như sau:

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Thi THPT ĐGNL

Xét học bạ

7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D15 24.5 787 19.5
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 24.5 750 20
7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07 24.5 765 19.75
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 24.75 750 19.5
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 25.65 808 21
7520103 Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng A00; A01; D01; D07 24.75 762 22
7520103 Cơ khí tự động A00; A01; D01; D07 24.75 762 19.5
7520103 Công nghệ kỹ thuật logistics A00; A01; D01; D07 24.75 762 21
7520122 Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp A00; A01; D01; D07 19.5 711 18
752013001 Cơ khí ô tô A00; A01; D01; D07 25.5 803 21
752013002 Cơ điện tử ô tô A00; A01; D01; D07 25.5 803 19.25
752013003 Ô tô điện A00; A01; D01; D07 23.75 803 21
7520201 Điện công nghiệp A00; A01; D01; D07 24.5 725 19
7520201 Hệ thống điện giao thông A00; A01; D01; D07 24.5 725 19
7520201 Năng lượng tái tạo A00; A01; D01; D07 24.5 725 19
7520207 Điện tử viễn thông A00; A01; D01; D07 24.75
7520216 Tự động hoá công nghiệp A00; A01; D01; D07 25
7580201 Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; D01; D07 24.25 706 18
7580201 Kỹ thuật kết cấu công trình A00; A01; D01; D07 24.25 706 18
7580201 Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm A00; A01; D01; D07 24.25 706 18
7580201 Thiết kế nội thất A00; A01; D01; D07 .24.25 706 18
7580202 Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy A00; A01; D01; D07 17 703 18
7580205 Xây dựng cầu đường A00; A01; D01; D07 21.75 723 18
7580205 Xây dựng đường bộ A00; A01; D01; D07 21.75 723 18
7580205 Xây dựng công trình giao thông đô thị A00; A01; D01; D07 21.75 723 18
7580205 Quy hoạch và quản lý giao thông A00; A01; D01; D07 21.75 723 18
7580205 Logistics và hạ tầng giao thông A00; A01; D01; D07 21.75 723 18
758030101 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 24.5 724 21
758030103 Kinh tế và quản lý bất động sản A00; A01; D01; D07 23.5 726 19
7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 23.5 712 19.5
784010101 Quản trị logistics và vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25.65 815 22
784010102 Quản lý và kinh doanh vận tải A00; A01; D01; D07 24.75 751 23
784010401 Kinh tế vận tải biển A00; A01; D01; D07 25 772 21
784010402 Kinh tế vận tải hàng không A00; A01; D01; D07 24.75 758 19
784010604 Quản lý hàng hải A00; A01; D01; D07 24.5 720 21
784010606 Điều khiển và quản lý tàu biển A00; A01; D01; D07 21.25 711 18
784010607 Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật A00; A01; D01; D07 20 776 18
784010608 Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển A00; A01; D01; D07 17.5 715 18
784010609 Quản lý cảng và logistics A00; A01; D01; D07 25 800 22
784010610 Luật và chính sách hàng hải A00; A01; D01; D07 23.5 728 18
784010611 Cơ điện tử A00; A01; D01; D07 19 729 18
7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; D01; B00 20.75 700 18
7520320 Quản lý an toàn và môi trường A00; A01; D01; B00 20.75 700 18

Điểm trúng tuyển Chương trình Chất lượng Cao

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Thi THPT Xét học bạ

ĐGNL

7340405H Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 23.5 18.5 742
7460108H Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07 23.5 18.5 758
7480201H Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 23.5 18 759
751060502H Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 25.65 25 816
752010304H Cơ khí tự động A00; A01; D01; D07 23.25 19.5 700
752010307H Công nghệ kỹ thuật logistics A00; A01; D01; D07 22 18.5 764
752013001H Cơ khí ô tô A00; A01; D01; D07 24 18.75 803
752013002H Cơ điện tử ô tô A00; A01; D01; D07 24.5 19.5 803
752013003H Ô tô điện A00; A01; D01; D07 22.5 20 803
752020102H Điện công nghiệp A00; A01; D01; D07 22 18.5 700
7520207H Điện tử viễn thông A00; A01; D01; D07 22 18.5 737
7520216H Tự động hoá công nghiệp A00; A01; D01; D07 22.5 18.5 768
758020101H Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; D01; D07 21 18 705
758020104H Thiết kế nội thất A00; A01; D01; D07 21 18 706
758020501H Xây dựng cầu đường A00; A01; D01; D07 17.5 18 738
758020511H Logistics và hạ tầng giao thông A00; A01; D01; D07 17.5 18 713
758030101H Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 22 18.5 724
758030103H Kinh tế và quản lý bất động sản A00; A01; D01; D07 21 18.5 724
7580302H Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 21 18 712
784010101H Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25 20 797
784010102H Quản lý và kinh doanh vận tải A00; A01; D01; D07 23 19 702
784010401H Kinh tế vận tải biển A00; A01; D01; D07 23 19 759
784010402H Kinh tế vận tải hàng không A00; A01; D01; D07 23 18.5 737
784010604H Quản lý hàng hải A00; A01; D01; D07 21.25 19 718
784010606H Điều khiển và quản lý tàu biển A00; A01; D01; D07 18 18 756
784010607H Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật A00; A01; D01; D07 17 18 776
784010609H Quản lý cảng và logistics A00; A01; D01; D07 24 20 791
784010610H Luật và chính sách hàng hải A00; A01; D01; D07 20 18 712
784010611H Cơ điện tử A00; A01; D01; D07 17 18 717
751060501E Quản trị logistics và vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25.65 18 788

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS)

Ngày 15/09/2022 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 748020101 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) A00; A01 19
2 748020103 Công nghệ thông tin  (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) 15
3 748020102 Công nghệ thông tin  (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) 15
4 784010611 Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Cơ điện tử) 15
5 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) 15
6 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) 15
7 784010608 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) 15
8 784010610 Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) A00; A01; D01 15
9 784010609 Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) 15
10 784010604 Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 15
11 7520103 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; chuyên ngành Cơ khí tự động) A00; A01 15
12 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; chuyên ngành Hệ thống điện giao thông; chuyên ngành Năng lượng tái tạo) 15
13 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) 15
14 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) 15
15 7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; B00 15
16 752013002 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) A00; A01 19
17 752013001 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 19
18 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) 15
19 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; chuyên ngành Kỹ thuật kết nối công trình; chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) 15
20 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường; chuyên ngành Xây dựng đường bộ; chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị; chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông) 15
21 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) 15
22 751060502 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) A00; A01; D01 17
23 751060501 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 17
24 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01 15
25 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01 17
26 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) A00; A01; D01 15
27 784010401 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 15
28 784010402 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) 15
29 758030103 Kinh tế xây dựng  (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) 15
30 758030101 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) 15
31 758030102 Kinh tế xây dựng  (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 15
32 748020101H Công nghệ thông tin  (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình chất lượng cao A00; A01 15
33 748020103H Công nghệ thông tin  (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) – chương trình chất lượng cao 15
34 748020102H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) – chương trình chất lượng cao 15
35 784010611H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) 15
36 784010606H Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao 15
37 784010607H Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao 15
38 784010610H Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao A00; A01; D01 15
39 784010609H Khoa học hàng hải  (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao 15
40 784010604H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao 15
41 752010302H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao A00; A01 15
42 752010301H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao 15
43 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao 15
44 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao 15
45 7580201H Kỹ thuật xây dựng – chương chất lượng cao 15
46 758020501H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao 15
47 784010103H Khai thác vận tải (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao A00; A01; D01 15
48 784010102H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao 15
49 784010101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao 15
50 784010401H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao 15
51 784010402H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao 15
52 758030103H Kinh tế xây dựng  (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao 15
53 758030101H Kinh tế xây dựng  (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao 15
54 758030102H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) – chương trình chất lượng cao 15

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM (GTS)

Theo đề án tuyển sinh năm 2021 – 2022, điểm trúng tuyển vào trường nằm ở mức tương đối. Cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

Điểm trúng tuyển của Đại học Giao thông vận tải TP. HCM rơi vào khoảng 15 – 25,4 theo kết quả thi THPT và 18 – 28,83 theo kết quả xét học bạ.

Ngành

Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Xét học bạ

Thi THPT

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 19 25,46
Công nghệ thông tin A00, A01 23,9 27,1
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 25,4 28,83
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) A00, A01 17 21,38
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) A00, A01 21,6 26,25
Kỹ thuật tàu thủy A00, A01 15 18
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 23,8 26,99
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) A00, A01 21 25,62
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) A00, A01 15 18
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) A00, A01 17,8 25,49
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) A00, A01 23 26,58
Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00 15 22,57
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00, A01 17,2 25,23
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) A00, A01 17,5 24,29
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) A00, A01 15 21,51
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế công trình giao thông) A00, A01 15 18
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) A00, A01, D01 19,2 25,5
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) A00, A01, D01 19,5 25,56
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) A00, A01, D01 23,8 27,48
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 22,9 26,57
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15 25,37
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) A00, A01 15 18
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Công nghệ thông tin A00, A01 17,4 23,96
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 19,3 24,07
Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 15 22,5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 17 24,02
Kỹ thuật xây dựng A00, A01 15 21,8
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) A00, A01 15 18
Kinh tế xây dựng A00, A01, D01 15 18
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 23,5 27,25
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 17 23,79
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00, A01 15 Không xét
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15 Không xét

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học GTVT TP HCM (GTS) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Lưu ý cách tính điểm ưu tiên áp dụng từ năm 2023:

  • Thí sinh tham dự xét tuyển phải có chứng nhận ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT và năm kế tiếp. 
  • Điểm ưu tiên được xét với thí sinh đạt từ 22.5 điểm trở lên được tính như sau: Điểm ưu tiên = [(30 – tổng điểm đạt được)/7.5] Mức điểm ưu tiên theo quy định. 

Cách tính điểm của trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM (GTS) như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập 5 kì THPT

Điểm xét tuyển = ĐTB (điểm trung bình) môn 1+ ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Bạn đăng ký khối xét tuyển khối D001 (Toán, Văn, Anh). 

  • ĐTB môn 1: (ĐTB Toán năm lớp 10+ ĐTB Toán năm lớp 11+ĐTB Toán năm lớp 12)/3. 
  • ĐTB môn 2: (ĐTB Văn năm lớp 10+ ĐTB Văn năm lớp 11+ ĐTB Văn năm lớp 12)/3
  • ĐTB môn 3: (ĐTB Anh năm lớp 10+ ĐTB Anh năm lớp 11+ ĐTB Anh năm lớp 12)/3

Kết luận

Qua bài viết trên  của Reviewedu.net có thể thấy phương thức xét tuyển và mức điểm đầu vào của cả hai cơ sở đại học đều có mức điểm giao động từ 15 đến 25 điểm. Đây là mức điểm tương đối dựa trên năng lực của các thí sinh. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *