Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM là ngôi trường uy tín chuyên về đào tạo các ngành học có liên quan đến lĩnh vực Giao thông vận tải tại khu vực miền Nam. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về Điểm chuẩn GTS. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
- Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://ut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt
- Mã tuyển sinh: GTS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ut.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3512 6902; 028 3512 8360; 036 287 8 287
Lịch sử phát triển
GTS có nguồn gốc từ Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập ngày 18/05/1988. Đến ngày 26/04/2001, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chính thức được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.
Mục tiêu phát triển
GTS phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước; đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực thực tế; đẩy mạnh phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao và được triển khai thực tế.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học GTVT TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS)
Theo công bố chiều 22/8 của Đại học Giao thông vận tải, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất. Tuy nhiên, mức này giảm nhẹ 0,1 so với năm ngoái.
Tại cơ sở TP HCM, điểm chuẩn thấp hơn, dao động 16,15-24,83. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải năm 2023, cụ thể từng ngành như sau:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | ||
Thi THPT | ĐGNL |
Xét học bạ |
|||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | 787 | 19.5 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 750 | 20 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 765 | 19.75 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 750 | 19.5 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | 808 | 21 |
7520103 | Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 762 | 22 |
7520103 | Cơ khí tự động | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 762 | 19.5 |
7520103 | Công nghệ kỹ thuật logistics | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 762 | 21 |
7520122 | Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | 711 | 18 |
752013001 | Cơ khí ô tô | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 803 | 21 |
752013002 | Cơ điện tử ô tô | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 803 | 19.25 |
752013003 | Ô tô điện | A00; A01; D01; D07 | 23.75 | 803 | 21 |
7520201 | Điện công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 725 | 19 |
7520201 | Hệ thống điện giao thông | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 725 | 19 |
7520201 | Năng lượng tái tạo | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 725 | 19 |
7520207 | Điện tử viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | ||
7520216 | Tự động hoá công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 25 | ||
7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | 706 | 18 |
7580201 | Kỹ thuật kết cấu công trình | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | 706 | 18 |
7580201 | Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | 706 | 18 |
7580201 | Thiết kế nội thất | A00; A01; D01; D07 | .24.25 | 706 | 18 |
7580202 | Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy | A00; A01; D01; D07 | 17 | 703 | 18 |
7580205 | Xây dựng cầu đường | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | 723 | 18 |
7580205 | Xây dựng đường bộ | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | 723 | 18 |
7580205 | Xây dựng công trình giao thông đô thị | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | 723 | 18 |
7580205 | Quy hoạch và quản lý giao thông | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | 723 | 18 |
7580205 | Logistics và hạ tầng giao thông | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | 723 | 18 |
758030101 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 724 | 21 |
758030103 | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 726 | 19 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 712 | 19.5 |
784010101 | Quản trị logistics và vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | 815 | 22 |
784010102 | Quản lý và kinh doanh vận tải | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 751 | 23 |
784010401 | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; D01; D07 | 25 | 772 | 21 |
784010402 | Kinh tế vận tải hàng không | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | 758 | 19 |
784010604 | Quản lý hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 720 | 21 |
784010606 | Điều khiển và quản lý tàu biển | A00; A01; D01; D07 | 21.25 | 711 | 18 |
784010607 | Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật | A00; A01; D01; D07 | 20 | 776 | 18 |
784010608 | Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | 715 | 18 |
784010609 | Quản lý cảng và logistics | A00; A01; D01; D07 | 25 | 800 | 22 |
784010610 | Luật và chính sách hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 728 | 18 |
784010611 | Cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 19 | 729 | 18 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; B00 | 20.75 | 700 | 18 |
7520320 | Quản lý an toàn và môi trường | A00; A01; D01; B00 | 20.75 | 700 | 18 |
Điểm trúng tuyển Chương trình Chất lượng Cao
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | ||
Thi THPT | Xét học bạ |
ĐGNL |
|||
7340405H | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 18.5 | 742 |
7460108H | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 18.5 | 758 |
7480201H | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | 18 | 759 |
751060502H | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | 25 | 816 |
752010304H | Cơ khí tự động | A00; A01; D01; D07 | 23.25 | 19.5 | 700 |
752010307H | Công nghệ kỹ thuật logistics | A00; A01; D01; D07 | 22 | 18.5 | 764 |
752013001H | Cơ khí ô tô | A00; A01; D01; D07 | 24 | 18.75 | 803 |
752013002H | Cơ điện tử ô tô | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | 19.5 | 803 |
752013003H | Ô tô điện | A00; A01; D01; D07 | 22.5 | 20 | 803 |
752020102H | Điện công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 22 | 18.5 | 700 |
7520207H | Điện tử viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 22 | 18.5 | 737 |
7520216H | Tự động hoá công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 22.5 | 18.5 | 768 |
758020101H | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 21 | 18 | 705 |
758020104H | Thiết kế nội thất | A00; A01; D01; D07 | 21 | 18 | 706 |
758020501H | Xây dựng cầu đường | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | 18 | 738 |
758020511H | Logistics và hạ tầng giao thông | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | 18 | 713 |
758030101H | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 22 | 18.5 | 724 |
758030103H | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01; D01; D07 | 21 | 18.5 | 724 |
7580302H | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 21 | 18 | 712 |
784010101H | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25 | 20 | 797 |
784010102H | Quản lý và kinh doanh vận tải | A00; A01; D01; D07 | 23 | 19 | 702 |
784010401H | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; D01; D07 | 23 | 19 | 759 |
784010402H | Kinh tế vận tải hàng không | A00; A01; D01; D07 | 23 | 18.5 | 737 |
784010604H | Quản lý hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 21.25 | 19 | 718 |
784010606H | Điều khiển và quản lý tàu biển | A00; A01; D01; D07 | 18 | 18 | 756 |
784010607H | Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật | A00; A01; D01; D07 | 17 | 18 | 776 |
784010609H | Quản lý cảng và logistics | A00; A01; D01; D07 | 24 | 20 | 791 |
784010610H | Luật và chính sách hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 20 | 18 | 712 |
784010611H | Cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 17 | 18 | 717 |
751060501E | Quản trị logistics và vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | 18 | 788 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP HCM (GTS)
Ngày 15/09/2022 vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 748020101 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) | A00; A01 | 19 |
2 | 748020103 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 15 | |
3 | 748020102 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) | 15 | |
4 | 784010611 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 15 | |
5 | 784010606 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 15 | |
6 | 784010607 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 15 | |
7 | 784010608 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) | 15 | |
8 | 784010610 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | A00; A01; D01 | 15 |
9 | 784010609 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | 15 | |
10 | 784010604 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 15 | |
11 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; chuyên ngành Cơ khí tự động) | A00; A01 | 15 |
12 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; chuyên ngành Hệ thống điện giao thông; chuyên ngành Năng lượng tái tạo) | 15 | |
13 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 15 | |
14 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | 15 | |
15 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00 | 15 |
16 | 752013002 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | A00; A01 | 19 |
17 | 752013001 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 19 | |
18 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | 15 | |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; chuyên ngành Kỹ thuật kết nối công trình; chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | 15 | |
20 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường; chuyên ngành Xây dựng đường bộ; chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị; chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông) | 15 | |
21 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 15 | |
22 | 751060502 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | A00; A01; D01 | 17 |
23 | 751060501 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 17 | |
24 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01 | 15 |
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01 | 17 |
26 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | A00; A01; D01 | 15 |
27 | 784010401 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 15 | |
28 | 784010402 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | 15 | |
29 | 758030103 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | 15 | |
30 | 758030101 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 15 | |
31 | 758030102 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 15 | |
32 | 748020101H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình chất lượng cao | A00; A01 | 15 |
33 | 748020103H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
34 | 748020102H | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
35 | 784010611H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 15 | |
36 | 784010606H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
37 | 784010607H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
38 | 784010610H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao | A00; A01; D01 | 15 |
39 | 784010609H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
40 | 784010604H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
41 | 752010302H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao | A00; A01 | 15 |
42 | 752010301H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
43 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao | 15 | |
44 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao | 15 | |
45 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng – chương chất lượng cao | 15 | |
46 | 758020501H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
47 | 784010103H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao | A00; A01; D01 | 15 |
48 | 784010102H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
49 | 784010101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
50 | 784010401H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
51 | 784010402H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
52 | 758030103H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
53 | 758030101H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao | 15 | |
54 | 758030102H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) – chương trình chất lượng cao | 15 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM (GTS)
Theo đề án tuyển sinh năm 2021 – 2022, điểm trúng tuyển vào trường nằm ở mức tương đối. Cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
Điểm trúng tuyển của Đại học Giao thông vận tải TP. HCM rơi vào khoảng 15 – 25,4 theo kết quả thi THPT và 18 – 28,83 theo kết quả xét học bạ.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Xét học bạ |
Thi THPT |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 19 | 25,46 |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 23,9 | 27,1 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | A00, A01, D01 | 25,4 | 28,83 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) | A00, A01 | 17 | 21,38 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) | A00, A01 | 21,6 | 26,25 |
Kỹ thuật tàu thủy | A00, A01 | 15 | 18 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00, A01 | 23,8 | 26,99 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) | A00, A01 | 21 | 25,62 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | A00, A01 | 17,8 | 25,49 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | A00, A01 | 23 | 26,58 |
Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00 | 15 | 22,57 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, A01 | 17,2 | 25,23 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) | A00, A01 | 17,5 | 24,29 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | A00, A01 | 15 | 21,51 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế công trình giao thông) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | A00, A01, D01 | 19,2 | 25,5 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | A00, A01, D01 | 19,5 | 25,56 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | A00, A01, D01 | 23,8 | 27,48 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | A00, A01, D01 | 22,9 | 26,57 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | A00, A01 | 15 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | A00, A01 | 15 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | A00, A01 | 15 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | A00, A01, D01 | 15 | 25,37 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) | A00, A01 | 15 | 18 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao | |||
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 17,4 | 23,96 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00, A01 | 19,3 | 24,07 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01 | 15 | 22,5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 17 | 24,02 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 15 | 21,8 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | A00, A01 | 15 | 18 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01 | 15 | 18 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | A00, A01, D01 | 23,5 | 27,25 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | A00, A01, D01 | 17 | 23,79 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | A00, A01 | 15 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | A00, A01 | 15 | Không xét |
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Quản lý hàng hải) | A00, A01, D01 | 15 | Không xét |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học GTVT TP HCM (GTS) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên tuyển sinh
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Lưu ý cách tính điểm ưu tiên áp dụng từ năm 2023:
- Thí sinh tham dự xét tuyển phải có chứng nhận ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT và năm kế tiếp.
- Điểm ưu tiên được xét với thí sinh đạt từ 22.5 điểm trở lên được tính như sau: Điểm ưu tiên = [(30 – tổng điểm đạt được)/7.5] Mức điểm ưu tiên theo quy định.
Cách tính điểm của trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM (GTS) như thế nào?
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập 5 kì THPT
Điểm xét tuyển = ĐTB (điểm trung bình) môn 1+ ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Bạn đăng ký khối xét tuyển khối D001 (Toán, Văn, Anh).
- ĐTB môn 1: (ĐTB Toán năm lớp 10+ ĐTB Toán năm lớp 11+ĐTB Toán năm lớp 12)/3.
- ĐTB môn 2: (ĐTB Văn năm lớp 10+ ĐTB Văn năm lớp 11+ ĐTB Văn năm lớp 12)/3
- ĐTB môn 3: (ĐTB Anh năm lớp 10+ ĐTB Anh năm lớp 11+ ĐTB Anh năm lớp 12)/3
Kết luận
Qua bài viết trên của Reviewedu.net có thể thấy phương thức xét tuyển và mức điểm đầu vào của cả hai cơ sở đại học đều có mức điểm giao động từ 15 đến 25 điểm. Đây là mức điểm tương đối dựa trên năng lực của các thí sinh. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Ngành CNTT của trường tại khu vuecj tphcm lấy bn điểm ạ
tầm 25 đến 27 em nhé
Ngành CNTT của trường lấy bn điểm ạ
Tầm 25 em nhé
em năm nay thi 26 điểm, cho em hỏi em theo học ngành Kỹ thuật ô tô được không ạ. Em cảm ơn
Được nha em
Trường tại khu vực Hà Nội đào tạo chuyên ngành Khai thác vận tải lấy bn điểm ạ
Dao động tầm 22 điểm đến 24 điểm em nhé
Cho em hỏi điểm chuẩn của trường tại khu vực Hà Nội là tàm bn điểm ạ
Từ 18 đến 277 điểm em nhé