Học phí Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (AUAD) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu

Học phí trường AUAD

Nếu bạn đang tìm kiếm một trường Đại học có uy tín trong đào tạo cử nhân Mỹ thuật công nghiệp thì Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu chính là một trong hai lựa chọn sáng giá nhất trong cả nước. Để biết thêm năm học mới này học phí trường đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu như thế nào?. Cùng Reviewedu.net tham khảo học phí dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (tên viết tắt: AUAD hay Asia University of Arts and Design)
  • Địa chỉ: Số 36 đường Mạc Thái Tổ, Nam Trung Yên, Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://mythuatcongnghiepachau.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/auad.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: MCA
  • Email: maininh139@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.6293.0465

Tham khảo chi tiết tại: Review Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (AUAD)

Học phí trường AUAD

Lịch sử phát triển

Trường được thành lập theo Quyết định 683/TTg do Thủ tướng Chính phủ ký vào 10/05/2011. Mặc dù đã ra đời từ năm 2011 nhưng đến tận 10/2013 trường mới tổ chức tuyển sinh khóa đầu tiên. Trải qua chặng đường 10 năm xây dựng, hoàn thiện hóa bộ máy quản lý, nhà trường tự hào đã đạt được những thành tích nhất định trong đổi mới và kiện toàn chất lượng giáo dục. Hiện nay trường có trụ sở đặt tại Hà Nội.

Mục tiêu phát triển

AUAD hoạt động với mục đích tạo ra đội ngũ nhà thiết kế trẻ trung, nhạy cảm với các trào lưu trên thế giới, có kiến thức và kỹ năng để tự do sáng tạo. Thông qua đó, đóng góp một phần sức mình vào công cuộc phát triển nền thiết kế Việt Nam ngày càng văn minh, sáng tạo, hiện đại để sánh vai với các quốc gia phát triển khác trên thế giới qua con đường giáo dục.

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Dựa vào mức học phí đã tăng những năm gần đây. Do đó dự kiến học phí trường Đại học Á Châu năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10% theo quy định của nhà nước.

Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm của trường đại học Mỹ Thuật Công nghiệp Á Châu, dự kiến học phí năm 2023 – 2024 sẽ tăng lên 10% so với năm 2022. Tương đương mỗi sinh viên phải đóng 12.100.000 VNĐ/ kỳ học.

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây, đơn giá học phí năm 2022 – 2023 của trường đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu tăng lên 10% so với năm 2021. Tương đương mỗi sinh viên phải đóng 11.000.000 VNĐ/ kỳ học.

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Năm 2021 – 2022, trường đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu đã đưa ra tiêu chí tuyển sinh và mức học phí cụ thể đối với hệ đào tạo chính quy như sau:

Ngành học

Chỉ tiêu (sinh viên)

Học phí (VNĐ/ học kỳ)

Thiết kế đồ họa 60 10.000.000
Thiết kế thời trang 50 10.000.000
Thiết kế nội thất 40 10.000.000

Như vậy, có thể thấy trung bình mỗi sinh viên phải chi trả một khoảng học phí dao động từ 80.000.000 VNĐ đến 90.000.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học

Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Năm 2020 – 2021, Trường đã đề ra những mức phí cụ thể đối với các ngành đào tạo chính quy. Bên cạnh đó, đối với môn năng khiếu: Sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường Đại học cùng ngành để xét tuyển. Các thí sinh chưa có điều kiện dự thi năng khiếu nhà trường sẽ tổ chức bồi dưỡng và kiểm tra năng khiếu sau đó phỏng vấn để xét tuyển.

Ngành học

Chỉ tiêu (sinh viên)

Học phí (VNĐ/ học kỳ)

Thiết kế đồ họa 60 9.000.000
Thiết kế thời trang 50 9.000.000
Thiết kế nội thất 40 9.000.000

Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Năm 2019 – 2020, học phí của trường đại học Á Châu cụ thể như sau:

Ngành học

Chỉ tiêu (sinh viên)

Học phí (VNĐ/ học kỳ)

Thiết kế đồ họa 60 9.000.000
Thiết kế thời trang 50 9.000.000
Thiết kế nội thất 40 9.000.000

Hình thức tuyển sinh của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Năm 2023, Đại học Á Châu tuyển sinh theo 3 phương thức sau: 

Xét học bạ THPT

Phương thức xét học bạ bao gồm 2 hình thức sau:

  • Hình thức 1: Xét tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kì 1 lớp 12.
  • Hình thức 2: Xét tổng điểm trung bình 3 môn năm học lớp 12.

Trong đó: + Ngành Công nghệ thông tin: ≥ 20.0 điểm.

+ Ngành Quản trị kinh doanh, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn: ≥ 18.0 điểm.

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên.

Quy đổi điểm thi: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thể quy đổi điểm thi, chi tiết như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ

Điểm chứng chỉ

Điểm quy đổi

IELTS 5.0 8.0
5.5 8.5
6.0 9.0
6.5 9.5
7.0-9.0 10.0
Tiếng Pháp TCF 300 – 400 10.0
Tiếng Nhật FLPT Cấp độ N3 10.0
Tiếng Hàn TOPIK Cấp độ  4 10.0

Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển nằm trong quy định của Bộ GD&ĐT:

  • Đối tượng 1: Thí sinh tham dự đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế.
  • Đối tượng 2: Thí sinh tham gia kỳ thi tuyển chọn quốc gia và đạt giải I, II, III.
  • Đối tượng 3: Các đối tượng khác nằm trong khoản 2 điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT.
  • Đối tượng 4: Thí sinh tham gia các kỳ thi cấp tỉnh trong các năm từ 2020 – 2023 và đạt giải I, II, III.
  • Đối tượng 5: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên và có điểm tổ hợp học bạ ≥ 24.0.
  • Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT, IB, A-Level, ATAR, giấy chứng nhận chuyển trường.
  • Đối tượng 7: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS 6.0, TOPIK 4, N3 (JLPT).

Các khoản phí cần nộp khi nhập học

Khi nhập học, sinh viên nộp một khoản Học phí tạm thu bằng học phí của 01 học kỳ (từ 15,4 đến 18,2 triệu đồng tuỳ theo ngành học).

Sau khi nhập học, nếu:

  • Sinh viên đủ điều kiện vào học giai đoạn chuyên ngành: khoản Học phí tạm thu nói trên sẽ là Học phí học kỳ 1.
  • Sinh viên chưa đủ điều kiện vào học giai đoạn chuyên ngành và phải học tiếng Anh dự bị thì khoản Học phí tạm thu nói trên sẽ được coi là Học phí chương trình tiếng Anh. Khoản chênh lệch giữa Học phí tạm thu và Học phí chương trình tiếng Anh mà sinh viên phải học sẽ được coi là khoản nộp trước một phần cho học phí các kỳ tiếp theo.

Chính sách học bổng của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu

Các chính sách học bổng trường Đại học Á Châu áp dụng năm 2023 cụ thể như sau:

Học bổng CMC Khai phóng

Số lượng: 85 suất.

Trị giá: 100% học phí toàn khóa học.

Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: thí sinh nhập học Trường Đại học CMC năm 2023:

  • Đoạt huy chương (vàng, bạc, đồng) trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế trong các năm từ 2020 – 2023.
  • Đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong các cuộc thi học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trong năm 2020 – 2023.
  • Kết quả học tập THPT lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 có ĐTB đạt từ 9,00 trở lên.
  • Điểm xét tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn đăng ký đạt từ 26,00 điểm trở lên.
  • Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 7.0 trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nhật N2 trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn Quốc TOPIK 5 trở lên.

Học bổng CMC Sáng tạo

Số lượng: 150 suất.
Trị giá: 70% học phí toàn khóa học .

Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: thí sinh nhập học Trường Đại học CMC năm 2023:

  • Đạt giải nhất, nhì, ba cấp Quốc gia, Quốc tế các bộ môn năng khiếu năm 2020 – 2023.
  • ĐTB lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 8,50 trở lên.
  • Điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển năm 2023 đạt từ 25,00 điểm trở lên.
  • Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nhật N3 trở lên, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn Quốc TOPIK 4 trở lên. 

Học bổng CMC Tiên phong

Số lượng: 250 suất.
Trị giá học bổng: 50% học phí toàn khóa học.

Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: thí sinh nhập học Trường Đại học CMC năm 2023:

  • ĐTB lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 8,00 trở lên.
  • Điểm thi tổ hợp môn đăng ký xét tuyển năm 2023 đạt từ 24.00 điểm trở lên.

Kết luận

Đại học Á Châu là trường có mức học phí trung bình và có nhiều chính sách hỗ trợ học phí và nhiều chính sách miễn giảm học phí hấp dẫn. Chất lượng giáo dục cao và môi trường học tập cởi mở đi kèm các chương trình về trải nghiệm thực tế cho học sinh, sinh viên sẽ giúp phụ huynh an tâm khi gửi gắm con em học tại trường.

5/5 - (7 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *