Trường Đại Học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn có tiền thân là khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông của Đại học Đà Nẵng, được xây dựng theo mô hình đại học quốc tế, đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực CNTT và truyền thông. Được định hướng phát triển trở thành một cơ sở giáo dục đào tạo với quy mô lớn nhất khu vực Miền trung – Tây nguyên, VKU hứa hẹn là một môi trường học tập lý tưởng cho những ai có ước muốn theo đuổi.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn, Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: VKU – Vietnam – Korea University of Information and Communication Technology)
- Địa chỉ: Đô thị Đại học Đà Nẵng, 470 Đường Trần Đại Nghĩa, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
- Website: http://www.vku.udn.vn
- Facebook: http://www.facebook.com/vku.udn.vn/
- Mã tuyển sinh: VKU
- Trang tin tuyển sinh: http://tuyensinh.vku.udn.vn/
- Email tuyển sinh: tuyensinh@vku.udn.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0236 655 2688
Lịch sử phát triển
VKU có tiền thân từ khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông của Đại học Đà Nẵng. Khoa được thành lập theo Quyết định số 254/QĐ-ĐHĐN ngày 23/01/2017 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng. Theo Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn được thành lập dựa trên sự hợp nhất của khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông, Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn và Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đưa trường trở thành cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, phục vụ cộng đồng về các lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông theo mô hình định hướng ứng dụng; trường học thông minh, hiện đại với phương thức quản trị tiên tiến nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng tốt yêu cầu của công việc trong thời kỳ công nghiệp số.
Xét học bạ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng năm 2024 – 2025
Thông tin chung
Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam năm 2023 và trước năm 2023, có môn thi/bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển;
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam năm 2023 và trước năm 2023.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Đăng ký xét học bạ THPT: Đăng ký trực tuyến tại http://ts.udn.vn hoặc http://tuyensinh.vku.udn.vn
- Đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.vku.udn.vn
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Đối với phương thức Xét kết quả học tập cấp THPT và phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: tổng điểm xét tuyển của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 15,00 điểm trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ gồm có:
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT (Nếu đã TN);
- Học bạ THPT/giấy xác nhận điểm học THPT;
- Minh chứng được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng (nếu đăng ký hưởng ưu tiên);
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đ/nguyện vọng.
Tổ hợp xét tuyển và điểm xét tuyển
TT |
Tổ hợp |
Mã Tổ hợp |
1 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
2 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 |
3 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
4 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 |
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên
Trong đó điểm môn dùng để xét tuyển = Trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
Chính sách ưu tiên:
Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm.
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm.
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm.
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm.
Xét học bạ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng năm 2023 – 2024
Thông tin chung
Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam năm 2022 và trước năm 2022, có môn thi/bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển;
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam năm 2022 và trước năm 2022.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Thời gian xét tuyển: Từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 31/05/2023.
Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Đăng ký xét học bạ THPT: Đăng ký trực tuyến tại http://ts.udn.vn hoặc http://tuyensinh.vku.udn.vn
- Đăng ký xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.vku.udn.vn
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Đại học Đà Nẵng (hiện hành là Quyết định số 645/QĐ-ĐHĐN ngày 22/02/2023 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng về việc quy định mức thu và hình thức thu các loại phí cho hoạt động tuyển sinh năm 2023).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Đối với phương thức Xét kết quả học tập cấp THPT và phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: tổng điểm xét tuyển của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 15,00 điểm trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ gồm có:
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT (Nếu đã TN);
- Học bạ THPT/giấy xác nhận điểm học THPT;
- Minh chứng được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng (nếu đăng ký hưởng ưu tiên);
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đ/nguyện vọng.
Xét học bạ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng năm 2022 – 2023
Thông tin chung
Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam năm 2022 và trước năm 2022, có môn thi/bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển;
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam năm 2022 và trước năm 2022.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Hồ sơ gồm có:
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT (Nếu đã TN);
- Học bạ THPT/giấy xác nhận điểm học THPT;
- Minh chứng được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng (nếu đăng ký hưởng ưu tiên);
Điểm chuẩn xét tuyển năm 2022
Tên ngành |
Điểm chuẩn 2022 | |
Học bạ THPT |
Điểm thi THPT |
|
Quản trị kinh doanh | 24 | 24 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số) | 25 | 24 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị tài chính số) | 24 | 22 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số) | 25 | 25 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số) | 25 | 23 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị dự án Công nghệ thông tin) | 24 | 20.05 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 24 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 24 | 23 |
Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 25 | 25 |
Công nghệ thông tin (cử nhân) | 24.5 | 24 |
Công nghệ thông tin (Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư)) | 25 | 23 |
Công nghệ thông tin (Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)) | 25 | 24 |
Công nghệ thông tin (cử nhân – Hợp tác doanh nghiệp) | 24.5 | 24 |
Công nghệ thông tin (Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)) | 25 | 23 |
Thông tin xét tuyển theo kết quả ĐGNL của Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng gồm những gì?
Tổng chi tiêu xét tuyển: 75
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành | Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 6 |
2 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | 7 |
3 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | 3 |
4 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | 3 |
5 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | 2 |
6 | Marketing | 7340115 | 2 |
7 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | 3 |
8 | Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư) | 7480108IC | 3 |
9 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | 3 |
10 | An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480202 | 3 |
11 | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | 16 |
12 | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B | 12 |
13 | Công nghệ thông tin (cử nhân – Hợp tác doanh nghiệp) | 7480201DT | 6 |
14 | Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) | 7480107 | 3 |
15 | Công nghệ truyền thông (cử nhân) | 7320106 | 1 |
16 | Công nghệ truyền thông – Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân) | 7320106DA | 2 |
(*) Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Kết quả dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (bao gồm cả điểm ưu tiên nếu có) từ 600 điểm trở lên và
- Tổng điểm học tập THPT hoặc điểm thi TN THPT (nếu có, không phân biệt năm thi TN) theo một trong các tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 21.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo quy chế tuyển sinh hiện hành
GHI CHÚ: Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.
Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng
Các ngành tuyển sinh cụ thể như sau:
STT |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; D90 | 48 |
2 | Quản trị kinh doanh
(chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số) |
7340101EL | 48 | |
3 | Quản trị kinh doanh
(chuyên ngành Quản trị tài chính số) |
7340101EF | 24 | |
4 | Quản trị kinh doanh
(chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số) |
7340101ET | 24 | |
5 | Quản trị kinh doanh
(chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin) |
7340101IM | 16 | |
6 | Quản trị kinh doanh chuyên ngành Marketing kỹ thuật số | 7340101DM | 48 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (Kỹ sư) | 7480108 | 24 | |
8 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | 24 | |
9 | Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (Kỹ sư) | 7480201 | 24 | |
10 | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B | 96 | |
11 | Công nghệ thông tin (Kỹ sư) | 7480201 | 128 | |
12 | Công nghệ thông tin (cử nhân) – hợp tác doanh nghiệp | 7480201DT | 48 | |
13 | Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư) | 7480207 | 24 | |
14 | Công nghệ thông tin chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) | 7480209 | 24 |
Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng gồm những gì?
Nguyên tắc đăng ký
- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN).
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình (sau đây gọi là ngành) đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) tại phụ lục đính kèm, thuộc cùng một cơ sở đào tạo hoặc nhiều cơ sở đào tạo khác nhau thuộc ĐHĐN.
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.
Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của ĐHĐN. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Đại học Đà Nẵng xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung hoặc phương thức xét tuyển khác.
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng chính xác nhất
Điểm chuẩn của Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 19,75 | 18 | 18 | 23 | 21,50 | 25 | 25 | 25,01 | 25,00 |
Công nghệ thông tin (cử nhân) | 24 | 24,5 | 23,50 | 24,00 | |||||
Công nghệ thông tin (cử nhân) – Hợp tác doanh nghiệp | 24 | 24,5 | 23,00 | 24,00 | |||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 17 | 18 | 18 | 20 | 18,50 | 23 | 24 | 23,00 | 24,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 23 | 24 | 23,09 | 24,00 | |||||
Quản trị kinh doanh | 18,75 | 18 | 18 | 22,5 | 21 | 24 | 24 | 23,00 | 24,50 |
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Marketing kỹ thuật số | 24 | 25 | 23,00 | 25,50 | |||||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số) | 20,5 | 20,50 | 23 | 25 | 22,50 | 25,00 | |||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị logistics và chuỗi cung ứng số) | 23 | 22 | 25 | 25 | 23,00 | 26,00 | |||
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị tài chính số | 22 | 24 | 22,50 | 24,00 | |||||
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 20,05 | 24 | 22,00 | 24,00 | |||||
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Thiết kế và Mỹ thuật số) (kỹ sư) | 21,5 | 20,50 | 23 | 25 | 24,00 | 24,50 | |||
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo) (kỹ sư) | 21,05 | 20 | 24 | 25 | |||||
Công nghệ thông tin – chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 23 | 25 | 23,00 | 25,00 | |||||
Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư) | 25,01 | 25,00 |
Học phí của trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn Đà Nẵng là bao nhiêu?
Học phí được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước (hiện nay là Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo)
STT |
Ngành/ Chuyên ngành |
Học phí (VNĐ/năm) |
1 | Quản trị kinh doanh | 12.663.000 |
2 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 12.633.000 |
3 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 12.663.000 |
4 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị tài chính số | 12.633.000 |
5 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 12.663.000 |
6 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Marketing kỹ thuật số | 12.663.000 |
7 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (Kỹ sư) | 14.541.000 |
8 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 16.275.000 |
9 | Công nghệ thông tin – chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (Kỹ sư) | 14.541.000 |
10 | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 14.541.000 |
11 | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 16.275.000 |
12 | Công nghệ thông tin (cử nhân) – Hợp tác doanh nghiệp | 16.275.000 |
13 | Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (Kỹ sư) | 14.541.000 |
14 | Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư) | 14.541.000 |
Ghi chú:
- Mức thu học phí từ năm 2024-2025 trở về sau tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.
- Tổng học phí sinh viên nộp trong mỗi học kỳ được tính theo tổng số tín chỉ sinh viên đã đăng ký trong cùng học kỳ nhân với đơn giá tín chỉ trong cùng học kỳ.
- Sinh viên sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tài chính, ký túc xá, học bổng trong tuyển sinh và các chính sác hỗ trợ khác được áp dụng mức theo mục 1.15.
Kết luận
Chặng đường 12 năm đèn sách của các bạn sĩ tử đang bước đến giai đoạn cuối cùng. Mong rằng những thông tin về hình thức xét tuyển học bạ của đại học Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn sẽ giúp ích cho các bạn muốn tìm hiểu về trường. Chúc các bạn sẽ đạt được điểm cao và đậu được nguyện vọng, trường đại học mà bản thân mong muốn nhé.