Cách tính điểm trung bình môn đại học dành cho sinh viên chính xác nhất

cách tính điểm trung bình môn đại học

Thời học sinh hẳn là các bạn đã quen với cách tính điểm trung bình môn cuối học kỳ hay cuối năm. Nhưng khi lên đến đại học thì các bạn sẽ học theo tín chỉ và có cách tính điểm hoàn toàn khác. Bạn có băn khoăn về cách tính điểm trung bình môn đại học? Điểm môn học bao nhiêu là đạt, bao nhiêu là qua môn. Để giải đáp điều đó, Reviewedu đã chia sẻ cách tính điểm trung bình môn đại học. Các bạn hãy cùng tham khảo cách tính điểm trung bình môn học để theo dõi được học lực của mình dễ dàng hơn nhé! 

Tại sao cần tính điểm trung bình môn đại học?

Tính điểm theo thang điểm 4 đang là cách tính điểm khoa học. Đây là cách được rất nhiều các trường đại học sử dụng để đánh giá kết quả học tập của sinh viên đào tạo theo hình thức tín chỉ. Tín chỉ là đại lượng đo lường kiến thức, kỹ năng mà sinh viên tích lũy được trong quá trình học tập. Các môn học sẽ có số tín chỉ khác nhau, có môn học có 2 – 3 tín chỉ, cũng có những môn học có 4 – 5 tín chỉ. 

Học phí trên mỗi tín chỉ sẽ tùy vào mỗi trường đại học sẽ phân bổ khác nhau. Dựa vào số tín chỉ môn học đó, sẽ tính được điểm tích lũy hay còn gọi là điểm trung bình môn đại học. Điểm tích lũy là điểm trung bình môn đại học sẽ học trong cả khóa học của mình. Điểm tích lũy trung bình môn đại học là căn cứ để xác định bằng khi ra trường của sinh viên. 

Sinh viên Đại học tính điểm trung bình
Sinh viên Đại học tính điểm trung bình

Sau mỗi học kỳ khi sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ, dựa trên điểm trung bình môn, điểm rèn luyện sẽ xếp học lực của sinh viên. Điểm số sẽ quyết định danh hiệu bằng ra trường, có đủ điều kiện qua môn hay không. Vì thế việc tính điểm trung bình môn đại học thực sự quan trọng đối với mỗi sinh viên. 

Những quy định cần tuân thủ khi tính điểm 

Theo khoản 2 Điều 10 quy chế đào tạo trình độ đại học, điểm trung bình môn học được quy đổi như dưới đây:

  • A quy đổi thành 4;
  • B quy đổi thành 3;
  • C quy đổi thành 2;
  • D quy đổi thành 1;
  • F quy đổi thành 0.

Những điểm không thuộc các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình tích lũy. Với những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo. Thì không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên các bạn nhé.

Sau mỗi học kỳ và sau khi tích lũy đủ số tín chỉ, dựa vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau đây:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 – 4,00;
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 – 3,59;
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 – 3,19;
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 – 2,49;
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt < 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.

Cách tính điểm trung bình môn đại học như thế nào?

Cách tính điểm trung bình tích lũy

Điểm trung bình tích lũy theo tín chỉ được tính bằng tổng của điểm từng môn. Rồi nhân với số tín chỉ từng môn. Và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ tất cả các môn). Được tính theo công thức sau và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Tính lại từ học kỳ đâu không tính riêng từng học kỳ. 

Trong đó:

  • A là điểm trung bình chung điểm trung bình tích lũy
  • ai là điểm học phần thứ i
  • ni là số tín chỉ học phần thứ i
  • n là tổng số học phần.

Lưu ý: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không tính điểm trung bình.

Ví dụ: Bảng điểm của một sinh viên như sau:

Môn học

Số tín chỉ Điểm hệ 4

Tính

Môn học 1 – HK1 3 4 3×4=12
Môn học 2 – HK1 4 3 4×3=12
Môn học 3 – HK2 1 2 1×2=2
Cộng 8 26

Điểm trung bình tích lũy bằng: 26/8 = 3.25

Cách quy đổi điểm thang điểm hệ 4 và xếp loại học phần

Để có thể tính điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy. Mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:

  • Điểm A tương ứng với 4
  • Điểm B+ tương ứng với 3.5
  • Điểm B tương ứng với 3
  • Điểm C+ tương ứng với 2.5
  • Điểm C tương ứng với 2
  • Điểm D+ tương ứng với 1.5
  • Điểm D tương ứng với 1
  • Điểm F tương ứng với 0

Có thể thấy, bằng tốt nghiệp của sinh viên sẽ được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học ở trường như sau:

  • Đối với loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 – 4,00
  • Loại giỏi: Số điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 – 3,59
  • Đối với loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 – 3,19
  • Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 – 2,49.

Phần thứ hạng xếp loại học lực đại học theo tín chỉ của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa trong diện loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức. Khi rơi vào các trường hợp dưới đây:

  • Có khối lượng của các học phần phải thi lại (điểm F) vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho chương trình học của mỗi sinh viên. 
  • Sinh viên đã bị kỷ luật trong thời gian học. 

Vì vậy, để đạt được bằng loại xuất sắc, giỏi bạn cần phải chú ý nhé!

Xếp loại

Điểm số

(Thang điểm 10)

Điểm chữ

(Thang điểm 4)

Điểm số

(Thang điểm 4)

Đạt Giỏi Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
Từ 8,5 đến 8,9 A 3,7
Khá Từ 7,8 đến 8,4 B+ 3,5
Từ 7,0 đến 7,7 B 3,0
Trung bình Từ 6,3 đến 6,9 C+ 2,5
Từ 5,5 đến 6,2 C 2,0
Yếu Từ 4,8 đến 5,4 D+ 1,5
Từ 4,0 đến 4,7 D 1,0
Không đạt Dưới 4,0 F 0

Những quy định về điểm thi? Mức điểm thi được chia thành những phần nào?

Những quy định về điểm thi?

Việc đánh giá và tính điểm học phần trình độ đại học được quy định như sau:

  • Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần
  • Đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. 
  • Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.

Mức điểm thi được chia thành những phần nào?

Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trong số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, và đóng góp không quá 50% trong số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;
  • Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;
  • Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.
    • Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
    • Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.
  • Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
    • A: từ 8,5 đến 10,0;
    • B: từ 7,0 đến 8,4;
    • C: từ 5,5 đến 6,9;
    • D: từ 4,0 đến 5,4.
  • Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:
    • P: từ 5,0 trở lên.
  • Loại không đạt:
    • F: dưới 4,0.
  • Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
    • I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra; X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
    • R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
  • Học lại, thi và học cải thiện điểm:
  • Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 9; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần;
  • Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo.

Bao nhiêu điểm thì qua môn? Bao nhiêu điểm thì cần học lại?

Đạt được bao nhiêu điểm trong một môn học hoặc 1 tín chỉ học phần để qua môn là một vấn đề được nhiều bạn sinh viên quan tâm. Tuỳ thuộc vào trường đại học mà bạn nhập học, nhà trường sẽ có các tính điểm khác nhau. Nhưng xét chung, thì mức độ đánh giá điểm học phần, tín chỉ của sinh viên cũng tương đối giống nhau.

Khi sinh viên học theo tín chỉ, điểm đánh giá của môn học đó, dựa vào điểm tích lũy của môn học bao gồm: điểm chuyên cần, điểm thực hành, bài tập, điểm thi,… Từ đây quy đổi sang thang điểm 4 hoặc 10 để xác định việc sinh viên đó đã đạt điểm qua môn, qua tín chỉ hay chưa.

Hiện nay, thông thường các trường sẽ quy điểm trung bình môn hệ 4 và điểm chữ. Điểm trung bình tích lũy từ điểm D trở lên thì không phải học lại. Những sinh viên nào có điểm F tức là không qua môn và sẽ phải học lại, thi lại môn đó.

Cách tính điểm xếp loại học lực tại Đại học

Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

Theo thang điểm 4

  • Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
  • – Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
  • Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
  • Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
  • Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
  • Dưới 1,0: Kém.

Theo thang điểm 10

  • Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
  • Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
  • Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
  • Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
  • Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
  • Dưới 4,0: Kém.

Những điều cần lưu ý về cách tính điểm trung bình môn đại học 

Mức độ % đánh giá điểm học phần của sinh viên một số trường đại học sẽ không giống nhau. Khi sinh viên học theo tín chỉ. Điểm đánh giá của môn học đó, dựa vào điểm tích lũy môn học đó của sinh viên bao gồm: điểm chuyên cần, điểm thực hành, bài tập, điểm thi,… 

Thông thường các trường sẽ quy điểm trung bình môn hệ 4 và điểm chữ (A, B, C, D). Điểm trung bình tích lũy từ điểm D trở lên thì không phải học lại (có thể học cải thiện).  Những sinh viên nào có điểm F tức là không qua môn và sẽ bắt buộc phải học lại, thi lại môn đó.

Kết luận

Hy vọng những hướng dẫn về cách tính điểm trung bình môn đại học trên đây đã giúp ích cho bạn. Các bạn hãy áp dụng thử để có thể nắm được điểm số của mình. Hãy theo dõi Reviewedu để cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích một cách nhanh nhất nhé. Chúc bạn có quãng thời gian đại học tuyệt vời và kết quả học tập tốt!

Xem thêm:

Quầng mặt trời là gì? Hiện tượng vòng tròn quanh mặt trời có mang đến điềm xấu hay không?

Khi nào dùng s es? Hướng dẫn cách thêm s, es vào động từ, danh từ và cách phát âm

Muốn làm luật sư thì học luật cần giỏi môn gì? Ngành luật nên theo học tại trường nào là tốt nhất

Muốn làm diễn viên cần học giỏi môn gì? Những lý do nên chọn học ngành diễn viên

Học sinh cần làm gì để bảo vệ môi trường? Những lợi ích của việc bảo vệ môi trường

Ngành Công an thi khối nào? Ngành Công an cần học những môn gì?

4.5/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *