Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây ReviewEdu.net đi sâu vào bảng chữ cái tiếng Thái, chúc bạn đọc vui vẻ.
Bảng chữ cái tiếng Thái là gì?
Bảng chữ cái Thái hay chữ Thái là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Vương quốc Thái Lan. Bảng chữ cái tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.
Các nguyên âm bảng chữ cái Thái
Bảng dưới đây là các nguyên âm có trong bảng chữ cái tiếng Thái cụ thể:
Ký tự |
Tên gọi |
Kết hợp tạo thành chữ |
|
Tiếng Thái | RTGS | ||
ะ | วิสรรชนีย์ | Wisanchani (từ tiếng Phạn: visarjanīya) | ◌ะ; ◌ัวะ; เ◌ะ; เ◌อะ; เ◌าะ; เ◌ียะ; เ◌ือะ; แ◌ะ; โ◌ะ |
◌ั | ไม้หันอากาศ | Mai han a-kat | ◌ั◌; ◌ัว; ◌ัวะ |
◌็ | ไม้ไต่คู้ | Mai tai khu | ◌็; ◌็อ◌; เ◌็◌; แ◌็◌ |
า | ลากข้าง | Lak khang | ◌า; ◌า◌; ำ; เ◌า; เ◌าะ |
◌ิ | พินทุอิ | Phinthu i | ◌ิ; เ◌ิ◌; ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ; ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ |
◌̍ | ฝนทอง | Fon thong | ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ |
◌̎ | ฟันหนู | Fan nu | ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ |
◌ํ | นิคหิต | Nikkhahit | ◌ึ; ◌ึ◌; ◌ำ |
◌ุ | ตีนเหยียด | Tin yiat | ◌ุ; ◌ุ◌ |
◌ู | ตีนคู้ | Tin khu | ◌ู; ◌ู◌ |
เ | ไม้หน้า | Mai na | เ◌; เ◌◌; เ◌็◌; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌า; เ◌าะ; เ◌ิ◌; เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ; เ◌ือ; เ◌ือ◌; เ◌ือะ; แ◌; แ◌◌; แ◌็◌; แ◌ะ |
โ | ไม้โอ | Mai o | โ◌; โ◌◌; โ◌ะ |
ใ | ไม้ม้วน | Mai muan | ใ◌ |
ไ | ไม้มลาย | Mai malai | ไ◌ |
อ | ตัว อ | Tua o | ◌อ; ◌็อ◌; ◌ือ; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌ือ; เ◌ือะ |
ย | ตัว ย | Tua yo | เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ |
ว | ตัว ว | Tua wo | ◌ัว; ◌ัวะ |
ฤ | ตัว ฤ | Tua rue | ฤ |
ฤๅ | ตัว ฤๅ | Tua rue | ฤๅ |
ฦ | ตัว ฦ | Tua lue | ฦ |
ฦๅ | ตัว ฦๅ | Tua lue | ฦๅ |
Các phụ âm bảng chữ cái Thái
Có 44 phụ âm trong tiếng Thái, tạo thành 20 giọng phụ âm. Trong 44 phụ âm thực ra chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Dưới đây là bảng 44 phụ âm trong đó có 2 phụ âm không dùng nữa ฃ và ฅ.
Ký tự |
Tên gọi | Ký tự | Tên gọi | ||||
Tiếng Thái | Cách đọc | Ý nghĩa | Tiếng Thái | Cách đọc |
Ý nghĩa |
||
ก | ก ไก่ | ko kai | con gà | ท | ท ทหาร | tho thahan | bộ đội |
ข | ข ไข่ | kho khai | quả trứng | ธ | ธ ธง | tho thong | lá cờ |
ฃ | ฃ ขวด | kho khuat | cái chai, lọ | น | น หนู | no nu | con chuột |
ค | ค ควาย | kho khwai | con trâu | บ | บ ใบไม้ | bo baimai | cái lá |
ฅ | ฅ คน | kho khon | con người | ป | ป ปลา | po pla | con cá |
ฆ | ฆ ระฆัง | kho ra-khang | cái chuông | ผ | ผ ผึ้ง | pho phueng | con ong |
ง | ง งู | ngo ngu | con rắn | ฝ | ฝ ฝา | fo fa | cái nắp, vung |
จ | จ จาน | cho chan | cái đĩa | พ | พ พาน | pho phan | cái khay kiểu Thái |
ฉ | ฉ ฉิ่ง | cho ching | cái chũm chọe | ฟ | ฟ ฟัน | fo fan | cái răng |
ช | ช ช้าง | cho chang | con voi | ภ | ภ สำเภา | pho sam-phao | thuyền buồm |
ซ | ซ โซ่ | so so | dây xích | ม | ม ม้า | mo ma | con ngựa |
ฌ | ฌ เฌอ | cho choe | cái cây | ย | ย ยักษ์ | yo yak | khổng lồ, dạ-xoa |
ญ | ญ หญิง | yo ying | phụ nữ | ร | ร เรือ | ro ruea | cái thuyền (nói chung) |
ฎ | ฎ ชฎา | do cha-da | mũ đội đầu chada | ล | ล ลิง | lo ling | con khỉ |
ฏ | ฏ ปฏัก | to pa-tak | cái giáo, lao | ว | ว แหวน | wo waen | cái nhẫn |
ฐ | ฐ ฐาน | tho than | cái bệ, đôn | ศ | ศ ศาลา | so sala | cái chòi |
ฑ | ฑ มณโฑ | tho montho | nhân vật Montho (Ramayana) | ษ | ษ ฤๅษี | so rue-si | thầy tu |
ฒ | ฒ ผู้เฒ่า | tho phu-thao | người già | ส | ส เสือ | so suea | con hổ |
ณ | ณ เณร | no nen | samanera | ห | ห หีบ | ho hip | cái hộp, hòm |
ด | ด เด็ก | do dek | đứa trẻ | ฬ | ฬ จุฬา | lo chu-la | con diều |
ต | ต เต่า | to tao | con rùa | อ | อ อ่าง | o ang | cái chậu |
ถ | ถ ถุง | tho thung | cái túi | ฮ | ฮ นกฮูก | ho nok-huk | con cú |
Cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả
Để việc học tiếng Thái được hiệu quả thì điều tiên quyết bạn cần làm là học thuộc và đọc đúng ký tự chữ cái tiếng Thái. Bởi việc ghép các ký tự là nền tảng để hình thành từ trong tiếng Thái. Tiếp theo đây, bài viết sẽ giới thiệu cho bạn cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả.
Chia theo nhóm phụ âm
Như đã trình bày ở trên thì tiếng Thái có 44 phụ âm (thực tế là 42), chia làm 3 nhóm là phụ âm trung, phụ âm cao và phụ âm thấp. Mỗi nhóm phụ âm sẽ có quy tắc đọc riêng, nên việc nhớ chính xác các phụ âm thuộc nhóm nào sẽ giúp bạn đọc đúng từ tiếng Thái. Do đó, việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm đóng vai trò rất quan trọng trong việc học bảng chữ cái Thái cho người mới bắt đầu học.
Có một mẹo nhỏ để việc học 3 nhóm phụ âm tiếng Thái trở nên dễ dàng đó là bạn hãy bắt đầu học thuộc lòng 9 phụ âm trung, rồi đến 10 phụ âm cao và tất cả 23 phụ âm còn lại sẽ là phụ âm thấp.
Chia theo nhóm có hình giống nhau
Bên cạnh việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm, cũng có một cách để ghi nhớ chữ cái tiếng Thái khá hay và hiệu quả đó là chia bảng chữ cái theo nhóm có hình giống nhau.
Vì chữ cái tiếng Thái là hệ chữ tượng hình, nếu để ý có thể thấy một số chữ cái sẽ có sự tương đồng nhất định về cách viết mà ta có thể chia theo 8 nhóm như bảng sau đây:
Nhóm | Ký tự | Đặc điểm |
Nhóm 1 (8 chữ) | ก ภ ถ – ฌ ณ ญ – ฎ ฏ | Có đầu gà giống nhau |
Nhóm 2 (4 chữ) | ข ช ซ ฆ | Móc đơn hoặc móc đôi trên đầu giống nhau |
Nhóm 3 (5 chữ) | ค ศ ด – ต ฒ | Vòng trong bậc ra hoặc bậc vô giống nhau |
Nhóm 4 (7 chữ) | ง ว ร – จ ฐ – ล ส | Vòng ngoài đá ra hoặc đá vô giống nhau |
Nhóm 5 (3 chữ) | ฉ น ม | Có 2 móc giống |
Nhóm 6 (5 chữ) | ผ ฝ – พ ฟ – ฬ | Viết giống chữ W |
Nhóm 7 (4 chữ) | บ ป ษ ย | Viết giống chữ U |
Nhóm 8 (6 chữ) | ท ฑ ธ – ห อ ฮ |
Một số mẫu phát âm tiếng Thái thông dụng
Sau đây Reviewedu.net sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm một số từ vựng tiếng Thái thông dụng như các từ vựng về màu sắc, về số đếm và các ngày trong tuần. Các bạn có thể luyện tập hằng ngày để quen với ngữ điệu và cách phát âm nhé!
Cách phát âm ngày trong tuần
- Sunday วันอาทิตย์ = วันติ๊ด /quăn a thít/
- Monday วันจันทร์ = วันจั๋น /quăn chăn/
- Tuesday วันอังคาร = วันอังคาร /quăn ăng khan/
- Wednesday วันพุธ = วันปุ้ด /quăn phút/
- Thursday วันพฤหัสบดี = วันพัด /quăn phá rứ hạch/
- Friday วันศุกร์ = วันสุก / quăn sục/
- Saturday วันเสาร์ = วันเสาร์ /quăn sảo/
Cách phát âm màu sắc
- Màu vàng /Xỉ – lưỡng/
- Màu đen /Xỉ – đăm/
- Màu đỏ /Xỉ – đeng/
- Màu hồng /Xỉ – xôm phu/
- Màu nâu. /Xỉ – nắm tan/
- Màu trắng /Xỉ – khảu/
- Màu xanh /Xỉ – phá/
- Màu tím /Xỉ – muống/
Cách phát âm số
- Số 1 – Nừng
- Số 2 – Xoỏng
- Số 3 – Xảm
- Số 4 – Xì
- Số 5 – Há
- Số 6 – Hộc
- Số 7 – Chệt
- Số 8 – Pẹt
- Số 9 – Cáu
- Số 10 – Xịp
- Số 11 – Xịp ệc
- Số 12 – Xịp xoỏng
- Số 13 – Xịp xảm
- Số 14 – Xịp Xì
- Số 15 – Xịp Há
- Số 16 – Xịp Hộc
- Số 17 – Xịp Chệt
- Số 18 – Xịp Pẹt
- Số 19 – Xịp Cáu
- Số 20 – Zi xịp
- Số 21 – Zi xịp ệc
- Số 22- Zi xịp xoỏng
- Số 23 – Zi xịp sảm
Kết luận
Trên đây là những thông tin cơ bản cần thiết khi bắt đầu học tiếng Thái và mẹo để ghi nhớ tiếng Thái, hy vọng bài viết sẽ đem lại nhiều điều bổ ích cho bạn trên con đường theo đuổi tiếng Thái.
Xem thêm:
có bao nhiêu phụ âm trong tiếng Thái ạ?
tiếng thái có nguyên âm không?
học tiếng Thái khó không anh chị?