Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung là ngôi trường có chương trình đào tạo liên kết với Hungary. Là trường Đại học công lập thuộc Bộ Công Thương Việt Nam nhưng dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học công nghiệp Việt Hung (VIU) là bao nhiêu? Hãy cùng Reviewedu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn VIU trong các năm qua.
Thông tin về Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU – Viet – Hung Industrial University)
- Địa chỉ: Cơ sở Sơn Tây: Khu A: Số 16 Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, TP. Hà Nội; Cơ sở Thạch Thất: Khu Công nghiệp Bình Phú, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội
- Website: http://viu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhcongnghiepvh/
- Mã tuyển sinh: VHD
- Email tuyển sinh: viethung@viu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.3838.345
Mục tiêu phát triển
Đại học Công nghiệp Việt – Hung phấn đấu đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực khởi nghiệp và phát triển hơn nữa trong quá trình hội nhập quốc tế.
Cơ sở vật chất
Nhà trường hiện nay có 2 cơ sở với tổng diện tích quản lý và sử dụng là 10.1 ha. Trong đó cơ sở Sơn Tây chiếm 5.6 ha, cơ sở Thạch Thất chiếm 4.5 ha. Số chỗ ở ký túc xá của sinh viên có sức chứa trên 10.000 sinh viên. Đại học Công nghiệp Việt – Hung với cơ sở vật chất vô cùng hiện đại, các phòng thực hành, thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu được nhà trường đầu tư đầy đủ mọi trang thiết bị, phục vụ cho quá trình học tập của sinh viên.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU) năm 2023 – 2024
Đại học Công nghiệp Việt – Hung thông báo tuyển sinh năm 2023 với 2 phương thức xét tuyển và tổng 2.000 chỉ tiêu.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Việt Hung năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp và học bạ đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8.
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | ||
Chỉ tiêu 2000 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) |
||||
1 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D01 | 300 | 15 | 18 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 100 | 15 | 18 | |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 400 | 15 | 18 | |
4 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 50 | 15 | 18 | |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 450 | 15 | 18 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C00; C19; C20; D01 | 150 | 15 | 18 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 150 | 15 | 20 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 400 | 15 | 18 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU) năm 2022 – 2023
Mức điểm chuẩn của trường theo xét tuyển điểm thi THPT và Học bạ như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm THPT |
Điểm học bạ |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 | 18 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D01 | 16 | 18 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 16 | 18 |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 16 | 18 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 16 | 18 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C00; C19; C20; D01 | 16 | 18 |
7380107 | Kinh tế | C00; C19; C20; D01 | 16 | 18 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | C00; C19; C20; D01 | 16 | 18 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU) năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Việt – Hung năm 2021 theo phương thức xét kết quả thi THPT được công bố như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm THPT |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D01 | 16 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 16 |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 16 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 16 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C00; C19; C20; D01 | 16 |
7380107 | Kinh tế | C00; C19; C20; D01 | 16 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | C00; C19; C20; D01 | 16 |
Ngưỡng điêm xét tuyển của Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU) là bao nhiêu?
- Phương thức 100: Thí sinh có tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ≥ 15 điểm
- Phương thức 200: Thí sinh có tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 THPT đạt ≥ 18 điểm hoặc điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt ≥ 18 điểm.
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung (VIU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực được cộng điểm ưu tiên
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Kết luận
Mức điểm chuẩn Đại học Đại học Công nghiệp Việt – Hung được đánh giá là vừa tầm với năng lực của nhiều bạn thí sinh. Hy vọng bài viết đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho những thắc mắc của bản thân về điểm cũng như thông tin về trường. Chúc các bạn một mùa tuyển sinh thành công và may mắn.
Xem thêm: