Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?

Khối A

Hiện nay, hầu hết các khối ngành “hot” như Kinh tế, Xây dựng, Y tế, Công nghệ, thậm khối Ngôn ngữ đều xét tuyển bằng khối A. Chính vì thế, khối A đã được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn để xét tuyển đại học, đặc biệt là đối với bạn bạn có học lực khá, giỏi. Vậy thì, khối A, hay còn gọi là khối A00, gồm những môn nào? Học khá thì nên chọn ngành nào trong khối A? Hãy cùng bài viết sau giải đáp những thắc mắc trên nhé.

Khối A gồm những môn nào?

Khối A thường xét tuyển các tổ hợp môn Khoa học tự nhiên. Cụ thể như sau:

  • Khối A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
  • Khối A01: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
  • Khối A02: Toán học, Vật lý, Sinh học
  • Khối A03: Toán học, Vật lý, Lịch sử
  • Khối A04: Toán học, Vật lý, Địa lý
  • Khối A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử
  • Khối A06: Toán học, Hóa học, Địa lý
  • Khối A07: Toán học, Lịch sử, Địa lý
  • Khối A08: Toán học, Lịch sử, GDCD
  • Khối A09: Toán học, Địa lý, GDCD
  • Khối A10: Toán học, Vật lý, GDCD
  • Khối A11: Toán học, Hóa học, GDCD
  • Khối A12: Toán học, KHTN, KHXH
  • Khối A14: Toán học, KHTN, Địa lý
  • Khối A15: Toán học, KHTN, GDCD
  • Khối A16: Toán học, KHTN, Ngữ văn
  • Khối A17: Toán học, Vật lý, KHXH
  • Khối A18: Toán học, Hoá học, KHXH

Học khá nên chọn ngành nào khối A?

Đây cũng là câu hỏi được nhiều bạn trẻ quan tâm, đặc biệt là vào giai đoạn trước kỳ thi THPTQG. Hầu hết các ngành học hiện nay đều xét tuyển bằng các tổ hợp từ A00 đến A18. Vì thế, các bạn học sinh yêu thích khối A có thể thoải mái lựa chọn cho mình một ngành học yêu thích và phù hợp. Sau đây là danh sách các ngành học tham khảo thuộc khối A dành cho các bạn có học lực khá:

Khối ngành Khoa học tự nhiên

Ngành Toán học
Ngành Vật lý
Ngành Hóa học
Ngành Sinh học
Ngành Địa lý
Ngành Khoa học môi trường
Ngành Khí tượng học
Ngành Địa chất

 

Khối ngành Quân đội

Ngành Kỹ thuật quân sự
Ngành Hậu cần quân sự
Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học
Ngành công nghệ kỹ thuật Ô tô
Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công
Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp
Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin
Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh
Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh
Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân
Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Ngành Biên phòng
Ngành Trinh sát kỹ thuật
Ngành Chỉ huy Tham mưu phòng không
Ngành Kỹ thuật hàng không

 

Khối ngành Công an

Ngành Trinh sát an ninh
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông
Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Ngành Quản lý hành chính nhà nước về An ninh trật tự
Ngành Kỹ thuật Hình sự
Ngành Điều tra Hình sự
Ngành Trinh sát Cảnh sát
Ngành Luật
Ngành An toàn thông tin
Ngành Tham mưu, chỉ huy CAND
Ngành Quản lý Nhà nước về ANTT
Ngành Điều tra hình sự

 

Khối ngành Kỹ thuật

Ngành Kỹ thuật điện – điện tử
Ngành Công nghệ kỹ thuật in
Ngành Công nghệ sinh học
Ngành Công nghệ thực phẩm
Ngành Kỹ thuật Dệt
Ngành Công nghệ may
Ngành Công nghệ nhiệt lạnh
Ngành Công nghệ Ô tô
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Ngành Công nghệ
Ngành Kỹ thuật cơ –điện tử
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng
Ngành Kỹ thuật gỗ và nội thất
Ngành Kỹ thuật công nghiệp
Ngành Công nghệ cơ khí
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông
Ngành công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo
Ngành Công nghệ chế tạo máy
Ngành Kỹ thuật Y sinh
Ngành Kỹ thuật dữ liệu
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Ngành Khoa học máy tính
Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Kỹ thuật máy tính

Khối ngành khoa học cơ bản

Ngành Công nghệ sinh học
Ngành Khoa học máy tính
Ngành Toán học
Ngành Khoa học môi trường
Ngành Hải dương học
Ngành Địa chất học
Ngành Khoa học vật liệu
Ngành Hóa học
Ngành Vật lý học

Khối ngành Nông lâm thủy sản

Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản
Ngành Thú y
Ngành Nuôi trồng thuỷ sản
Ngành Lâm học
Ngành Quản lý tài nguyên rừng
Ngành Phát triển nông thôn
Ngành Kinh doanh nông nghiệp
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản
Ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Ngành Bảo vệ thực vật
Ngành Nông học
Ngành Chăn nuôi

Khối ngành Sư phạm

Ngành Quản lý giáo dục
Ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Sư phạm Toán học
Ngành Sư phạm Tin học
Ngành Sư phạm Hoá học
Ngành Sư phạm Vật lý
Ngành Sư phạm khoa học tự nhiên
Ngành Tâm lý học giáo dục
Ngành Công tác xã hội

Khối ngành Kinh tế

Ngành Kinh tế
Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành Kinh doanh thương mại
Ngành Kinh doanh quốc tế
Ngành Marketing
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Ngành Kế toán
Ngành Toán kinh tế
Ngành Thống kê kinh tế

Khối ngành Luật

Ngành Luật
Ngành Luật kinh tế
Ngành Luật Thương mại quốc tế
Ngành Quản trị – Luật

Điểm chuẩn khối A là bao nhiêu?

Đây cũng là vấn đề nhận được sự chú ý của nhiều bạn học sinh lớp 12. Có thể nói, điểm sàn của khối A không quá cao, tạo điều kiện cho đông đảo các thí sinh đăng ký theo học các ngành khối A. Các cơ sở đào tạo các ngành này thường tuyển sinh bằng 2 hình thức: xét điểm học bạ THPT và xét điểm thi THPTQG. Đối với hình thức xét điểm học bạ THPT, điểm chuẩn thường dao động từ 10.5 đến 18 điểm. Đối với hình thức xét điểm thi THPTQG, điểm chuẩn thường dao động từ 13 đến 28 điểm. Bên cạnh đó, chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp. Thí sinh cũng nên lưu ý một số tiêu chí phụ như sau:

Khối A
Điểm chuẩn của khối A là bao nhiêu?
  • Thứ tự nguyện vọng ≤ 2
  • Điểm Toán ≥ 7.6

Review khối A

Như đã đề cập, khối A được hầu hết các ngành học sử dụng trong quá trình xét tuyển. Rất nhiều trường đại học danh giá, “xịn sò” tại Việt Nam hiện nay cũng đang áp dụng khối A trong quá trình tuyển sinh. Nếu học lực của bạn từ mức khá trở lên và yêu thích tổ hợp các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo các ngành học đã đề cập trong kì thi THPTQG sắp tới.

1/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *