Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) cập nhật mới nhất

điểm chuẩn Đại học Buôn Ma Thuột

Đại học Buôn Ma Thuột là một trong những ngôi trường danh giá đào tạo nguồn nhân lực y tế cho khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn đầu vào của ngôi trường BMTU này nhé!

Thông tin về Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU)

  • Tên trường: Trường Đại học Buôn Ma Thuột (Buon Ma Thuot University – BMTU)
  • Địa chỉ: 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
  • Website: https://bmtu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhbmt/ 
  • Mã tuyển sinh: BMU
  • Email: daihocbmt@bmtu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0262 3 98 66 88

Mục tiêu phát triển

Nhà trường hướng tới mục tiêu đào tạo nên nguồn nhân lực y tế có trình độ đại học và sau đại học, phát triển các công trình, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng đào tạo nhà trường. Trên hết, BMTU cung cấp dịch vụ chất lượng cao để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng vùng Tây Nguyên và cả nước.

Cơ sở vật chất

Diện tích  trường học là 58.847 m2, trong đó có 02 phòng thí nghiệm, 28 phòng thực hành, 1 xưởng thực tập, 2 phòng hội trường, 1 thư viện và 28 phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị. Ngoài ra, phòng thư viện nhà trường chứa 200 chỗ ngồi đọc sách với gần 8000 tài liệu hoạt động tốt nhằm phục vụ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2023 – 2024

Điểm thi THPT Quốc gia

Điểm chuẩn Đại học Y dược Buôn Ma Thuột năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đã được công bố ngày 22/8. Xem chi tiết điểm chuẩn các năm phía dưới.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm Chuẩn

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 25
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 22
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 18
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 16

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm Chuẩn

Ghi chú

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 22.75 Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt ngiệp >=8.0
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 21 Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt ngiệp >=8.0
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 19 Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt ngiệp >=6.5
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 16

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm Chuẩn

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 700
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 600
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 500
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 500

Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2022 – 2023

Điểm thi THPT Quốc gia

Trường Đại học Buôn Ma Thuột công bố mức điểm chuẩn cho năm 2022 như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm Chuẩn

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 23
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 21
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 19
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 16

Điểm xét học bạ

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm Chuẩn

Ghi chú

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 26.5 Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt ngiệp >=8.0
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 22 Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt ngiệp >=8.0
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 18 Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt ngiệp >=6.5
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 18

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm Chuẩn

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 700
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 600
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 500
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 500

Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2021 – 2022

Điểm thi THPT Quốc gia

Dựa theo đề án tuyển sinh, BTMU đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành như sau: 

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn

1 7720101 Y khoa A02; B00; B08 24
2 7720201 Dược học A02; B00; D07 21
3 7720301 Điều dưỡng A02; B00; B08 19
4 7720701 Y tế công cộng A02; B00; B08 19

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) mới nhất

Mức điểm cộng ưu tiên của Trường Đại học Buôn Ma Thuột đã được quy định cụ thể như sau:

Theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Điểm cộng

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;

Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

+0.75 điểm
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; +0.5 điểm
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). +0.25 điểm 
Khu vực 3 (KV3) Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Không có điểm ưu tiên

Theo đối tượng

Đối tượng

Mô tả đối tượng và điều kiện

Điểm cộng

Nhóm UT1

01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. +2 điểm
02 Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03 – Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04 – Thân nhân liệt sĩ;

– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

– Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

– Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

– Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2

05 – Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

– Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;

Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

+1 điểm
06 – Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07 – Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

– Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

– Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

– Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Cách tính điểm của Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) như thế nào?

Trường Đại học BMTU đã quy định cách tính điểm đối với từng phương thức tuyển sinh như sau:

Theo phương thức thi THPT QG

Điểm xét = tổng điểm 3 môn trong tổ hợp + điểm ưu tiên (nếu có)

Theo phương thức xét học bạ

Là tổng điểm trung bình năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc tổ hợp môn để đăng ký xét tuyển

Điểm xét = TBM1 + TBM 2 + TBM 3 + điểm ưu tiên (nếu có)

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Buôn Ma Thuột không quá cao cũng không quá thấp. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Qua bài viết trên, mong rằng sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *