Đại học Thành Đông là một trong những ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực hệ tư thục trong khu vực tỉnh Hải Dương. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá mức điểm chuẩn Đại học Thành Đông qua bài viết dưới đây.
Thông tin về Trường Đại học Thành Đông
- Tên trường: Trường Đại học Thành Đông (tên viết tắt: TDU hay Thanh Dong University)
- Địa chỉ: Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Website: https://thanhdong.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/thanhdong.edu.vn
- Mã tuyển sinh: DDB
- Email tuyển sinh: tuyensinh@thanhdong.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3559 666
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 2009 theo Quyết định 1489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, trải qua hơn 10 năm củng cố và hoàn thiện hóa bộ máy hành chính, đội ngũ giảng viên… Nhà trường đã bước đầu đạt được những thắng lợi tiêu biểu như: tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp đạt 85%, từ chỉ có 7 sinh viên nhập học vào năm 2010, đến nay Đại học Thành Đông đã tuyển sinh được hơn 1000 sinh viên/khóa… Đó chính là những biểu hiện rõ nét cho những nỗ lực thầm lặng của ban điều hành trường Đại học Thành Đông.
Mục tiêu và sứ mệnh
Xây dựng TDU trở thành một trong những trường tư thục dẫn đầu về giảng dạy, nghiên cứu theo hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực tại Việt Nam. Không chỉ vậy, ban giám hiệu hy vọng có thể đưa Đại học Thành Đông trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng cao trong khu vực vào năm 2030.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thành Đông sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông năm 2023 – 2024
Trường Đại học Thành Đông thông báo tuyển sinh năm 2023 với tổng chỉ tiêu là 2.500 sinh viên với 24 ngành đào tạo.
Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đông năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố vào ngày 22/8.
TT |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Xét học bạ |
Xét điểm thi THPT |
1 | Y học cổ truyền | 7720115 | A00; A02; B00 | >= 24đ; HL: Giỏi | >= 21đ |
2 | Dược học | 7720201 | A00; A02; B00 | >= 24đ; HL: Giỏi | >= 21đ |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | A00; A02; B00 | >= 19.5đ; HL: Khá | >= 19đ |
4 | Dinh dưỡng | 7720401 | A00; A02; B00 | >= 19.5đ; HL: Khá | >= 19đ |
5 | Luật | 7380101 | A00; A01; C00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
6 | Luật kinh tế | 7310205 | A00; A01; C00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
7 | Quản lý nhà nước | 7810103 | A00; A01; C00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810201 | A00; A01; C00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
9 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00; A01; C00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
10 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; A07; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
11 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; A07; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
12 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00; A01; A07; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
13 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00; A04; B00; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
14 | CNKT Xây dựng | 7510103 | A00; A01; D07; D08 | >= 18đ | >= 14đ |
15 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07; D08 | >= 18đ | >= 14đ |
16 | CNKT ô tô | 7510205 | A00; A01; C01; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
17 | Chính trị học | 7310201 | A00; A01; C01; D01 | >= 18đ | >= 14đ |
18 | Thú y | 7640101 | A00; A02; B00 | >= 18đ | >= 14đ |
19 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D07; D14; D15 | >= 18đ | >= 14đ |
20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00; D07; D14; D15 | >= 18đ | >= 14đ |
21 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | C00; D07; D14; D15 | >= 18đ | >= 14đ |
22 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 7720601 | A00; A02; B00 | >= 19.5đ; HK: Khá | >= 14đ |
23 | Kỹ thuật hình ảnh Y học | 7720602 | A00; A02; B00 | >= 19.5đ; HK: Khá | >= 14đ |
24 | KTĐK và Tự động hóa | 7520216 | A00; A01; D07; D08 | >= 18đ | >= 14đ |
25 | CNKT Cơ điện tử | 7510203 | A00; A01; D07; D08 | >= 18đ | >= 14đ |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông năm 2022 – 2023
Vào ngày 15/09/2022 vừa qua, Trường Đại học Thành Đông đã công bố mức điểm chuẩn đại học đầu vào của các ngành. Cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Theo PT xét học bạ THPT |
Theo PT xét KQ thi THPT |
|||
7720115 | Y học cổ truyền | A00; A02; B00 | 24 (HL Giỏi) | 21 |
7720201 | Dược học | A00; A02; B00 | 24 (HL Giỏi) | 21 |
7720301 | Điều dưỡng | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7720401 | Dinh dưỡng | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A07; D01 | 18 | 14 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; A07; D01 | 18 | 14 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; A07; D01 | 18 | 14 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D01; A04 | 18 | 14 |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07; D08 | 18 | 14 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; D08 | 18 | 14 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 18 | 14 |
7310201 | Chính trị học | A00; A01; C00; D01 | 18 | 14 |
7640101 | Thú y | A00; B00; A02 | 18 | 14 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 18 | 14 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; C00; D14; D15 | 18 | 14 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07; D08 | 18 (HL Khá) | 14 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Thành Đông đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Theo PT xét học bạ THPT |
Theo PT xét KQ thi THPT |
|||
7720115 | Y học cổ truyền | A00; A02; B00 | 24 (HL Giỏi) | 21 |
7720201 | Dược học | A00; A02; B00 | 24 (HL Giỏi) | 21 |
7720301 | Điều dưỡng | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7720401 | Dinh dưỡng | A00; A02; B00 | 19.5 (HL Khá) | 19 |
7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7310205 | Quản lý nhà nước | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A07; D01 | 18 | 15 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; A07; D01 | 18 | 15 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; A07; D01 | 18 | 15 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D01; A04 | 18 | 15 |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07; D08 | 18 | 15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; D08 | 18 | 15 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 18 | 15 |
7310201 | Chính trị học | A00; A01; C00; D01 | 18 | 15 |
7640101 | Thú y | A00; B00; A02 | 18 | 15 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 18 | 15 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; C00; D14; D15 | 18 | 15 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Thành Đông như thế nào?
Trường đã có những quy định cụ thể như sau:
Ưu tiên theo khu vực
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3. |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
- Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Ưu tiên theo đối tượng chính sách
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm ƯT1 |
|
01 | Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 | a) Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 | a) Thân nhân liệt sĩ;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm ƯT2 |
|
05 | a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 | a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 | a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên
- Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm.
- Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
Cách tính điểm của Trường Đại học Thành Đông như thế nào?
Cách thức xét tuyển: có 03 cách xét tuyển học bạ
Cách 01: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12
ĐXT = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Cách 02: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Cách 03: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12
ĐXT = (Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB HK 1 lớp 12)/2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kết luận
Dựa vào mức điểm chuẩn và sự đa dạng các ngành học mà Đại học Thành Đông mang lại, hy vọng các bạn sĩ tử sẽ chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân. Mức điểm chuẩn đầu vào của trường không cao giúp các bạn đến gần với cánh cổng đại học. Chúc các bạn may mắn trong mùa tuyển sinh.
Xem thêm: