Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại là một trong những trường cao đẳng có chất lượng đào tạo tốt tại khu vực phía Nam, chuyên đào tại sinh viên có mong muốn theo đuổi khối ngành Dịch vụ và Thương mại. Vậy điểm chuẩn Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn COFER giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp, cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin về Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER)
- Tên trường: Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER)
- Địa chỉ: Số 287 Phan Đình Phùng, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TPHCM
- Website: https://www.cofer.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhcofer
- Email tuyển sinh: tuyensinh@cofer.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0287 300 0387
Lịch sử phát triển
Trước khi có tên gọi như ngày nay, trường đã mang nhiều cái tên khác nhau, phù hợp với từng giai đoạn lịch sử. Một trong số tên gọi đó có thể kể đến như: Trung học Vật tư II, Trường Trung học Ngoại thương… Theo quyết định số 48/TT ngày 24/1/1997, trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại chính thức được thành lập.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường trở thành trường cao đẳng có chất lượng đào tạo đứng đầu cả nước về khối ngành Kinh tế – Dịch vụ, đưa trường đạt kiểm định chất lượng của khu vực và thế giới.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
- Tại Cơ sở TP.HCM
Hệ Đại trà
STT |
Tên chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 | Marketing Thương mại | 17 |
2 | Thương mại điện tử | |
3 | Kinh doanh Xuất nhập khẩu | |
4 | Logistic | |
5 | Quản trị kinh doanh | |
6 | Quản trị khách sạn | |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
8 | Kế toán Doanh nghiệp | |
9 | Tài chính Doanh nghiệp | |
10 | Quản trị Kinh doanh Bất động sản | |
11 | Tiếng Anh Thương mại | |
12 | Thu mua | 16 |
13 | Kế toán số | |
14 | Tiếng Anh Du lịch |
Hệ Chất lượng cao: 16 điểm
- Tại Cơ sở Cần Thơ: 16 điểm
Thí sinh trúng tuyển ngành Tiếng Anh thương mại và Tiếng Anh du lịch thì phải có điểm thi tốt nghiệp tiếng Anh từ 4 điểm trở lên
Điểm xét học bạ
Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT, Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại đã công bố điểm trúng tuyển.
- Tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh
Hệ Đại trà
STT |
Tên chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 | Marketing Thương mại | 20 |
2 | Thương mại điện tử | |
3 | Kinh doanh Xuất nhập khẩu | 18 |
4 | Logistic | |
5 | Quản trị kinh doanh | |
6 | Quản trị khách sạn | 17 |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
8 | Kế toán Doanh nghiệp | |
9 | Tài chính Doanh nghiệp | |
10 | Quản trị Kinh doanh Bất động sản | |
11 | Tiếng Anh Thương mại | |
12 | Thu mua | 16 |
13 | Kế toán số | |
14 | Tiếng Anh Du lịch |
Thí sinh trúng tuyển ngành Tiếng Anh thương mại và Tiếng Anh du lịch thì phải có điểm môn tiếng Anh từ 5 điểm trở lên
Hệ Chất lượng cao: 16 điểm
- Tại cơ sở Cần Thơ: 16 điểm
Điểm chuẩn của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) năm 2022 – 2023
Điểm thi THPT Quốc gia
- Tại Cơ sở TP.HCM
Hệ Đại trà
STT |
Tên chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 | Kinh doanh Xuất nhập khẩu | 18 |
2 | Logistic | |
3 | Quản trị kinh doanh | |
4 | Marketing thương mại | |
5 | Quản trị khách sạn | 17 |
6 | Kế toán doanh nghiệp | |
7 | Tiếng Anh thương mại | |
8 | Tài chính doanh nghiệp | |
9 | Thương mại điện tử | |
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
11 | Quản trị kinh doanh bất động sản |
Hệ chất lượng cao: 16 điểm
- Tại cơ sở Cần Thơ: 16 điểm
Điểm xét học bạ
- Tại Cơ sở TP.HCM
Hệ Đại trà
STT |
Tên chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 | Kinh doanh Xuất nhập khẩu | 18 |
2 | Logistic | |
3 | Quản trị kinh doanh | |
4 | Marketing thương mại | |
5 | Quản trị khách sạn | |
6 | Kế toán doanh nghiệp | |
7 | Tiếng Anh thương mại | |
8 | Tài chính doanh nghiệp | |
9 | Thương mại điện tử | |
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 |
11 | Quản trị kinh doanh bất động sản |
Hệ Chất lượng cao: 16 điểm
- Tại Cơ sở Cần Thơ: 16 điểm
Điểm chuẩn của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 16 – 18 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua.
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Kinh doanh xuất nhập khẩu | A00, D01 | 18 |
Logistic | A00, D01 | 17 |
Marketing thương mại | A00, D01 | 17 |
Quản trị khách sạn | A00, D01 | 17 |
Thương mại điện tử | A00, D01 | 16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, D01 | 16 |
Tiếng Anh thương mại | D01 | 17 |
Quản trị kinh doanh | A00, D01 | 17 |
Kế toán doanh nghiệp | A00, D01 | 17 |
Tài chính doanh nghiệp | A00, D01 | 16 |
Điểm xét học bạ
Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT, Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại đã công bố điểm trúng tuyển.
- Tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh
Hệ Đại trà : 18 điểm
Hệ Chất lượng cao: 17 điểm
- Tại cơ sở Cần Thơ: 16 điểm
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) như thế nào?
Theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 quy định như sau mức điểm
1. Đối tượng ưu tiên theo khu vực
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm;
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm;
- Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Đồng thời, quy định 04 nhóm khu vực tuyển sinh như sau:
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
2. Đối tượng được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú
Theo đó, các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú như sau:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ;
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998);
- Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn;
Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn;
Nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Ưu tiên theo đối tượng chính sách
3. Mức điểm ưu tiên tuyển sinh đại học, cao đẳng theo đối tượng chính sách
Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non quy định ưu tiên theo đối tượng chính sách như sau:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 7 Quy chế chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
4. Đối tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm UT1 |
|
01 | Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 | – Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; – Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; – Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 | – Thân nhân liệt sĩ;
– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; – Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; – Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm UT2 |
|
05 | – Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; – Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 | – Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; – Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 | – Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
– Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; – Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; – Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Cách tính điểm các phương thức tuyển sinh Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (COFER) như thế nào?
Đối với phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT thì sẽ dựa vào cách tính điểm thi của Bộ Giáo dục.
Đối với phương thức xét học bạ sẽ có cách tính như sau
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3 + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có)
Trong đó:
ĐĐKXT: Điểm đăng ký xét tuyển của thí sinh.
ĐTBM1, ĐTBM2, ĐTBM3: Là điểm trung bình 3 học kỳ của các môn học trong tổ hợp xét tuyển.
ĐTBM = (ĐTBM HK1 LỚP 11 + ĐTBM HK2 LỚP 11 + ĐTBM HK1 LỚP 12)/ 3
Ví dụ: Điểm xét tuyển 03 học kỳ của thí sinh thuộc trường THPT, tổ hợp môn xét tuyển Toán, Văn, Anh.
Môn |
ĐTBM
HK1_Lớp 11 |
ĐTBM HK2_Lớp 11 |
ĐTBM HK1_Lớp 12 |
Điểm trung bình |
Toán | 7.8 | 7.9 | 7.9 | 7.87 |
Văn | 7.0 | 7.3 | 7.4 | 7.23 |
Anh | 8.0 | 8.3 | 7.9 | 8.07 |
ĐTBM1 (Môn Toán) = (7.8+7.9+7.9)/3 = 7.87
ĐTBM2 (Môn Văn) = (7.0+7.3+7.4)/3 = 7.23
ĐTBM3 (Môn Anh) = (8.0+8.3+7.9)/3 = 8.07
ĐĐKXT= 7.87 +7.23 + 8.07= 23.17
Vậy điểm thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường , tổ hợp Toán – Văn – Anh với số điểm là 23.17.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: