Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) cập nhật mới nhất

điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp là trường đại học công lập chuyên đào tạo Mỹ thuật công nghiệp tại thành phố Hà Nội. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Bài viết sau sẽ cho bạn cái nhìn cụ thể hơn về điểm chuẩn của Đại học UIFA. Hãy cũng Reviewedu.net tham khảo nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (tên tiếng Anh: University of Industrial Fine Art (UIFA))
  • Địa chỉ: 360 La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Website: http://mythuatcongnghiep.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/mythuatcongnghiep.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: MTC
  • Email tuyển sinh: phongcntt.mtc@moet.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243851247

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp được thành lập ngày 8/7/1949 với tên gọi là trường Quốc gia Mỹ nghệ. Ngày 16/11/1984, Trường được Thủ tướng Chính phủ đổi tên thành trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp cho đến nay.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu phát triển của trường là trở thành cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu về lĩnh vực thiết kế Mỹ thuật ứng dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực Họa sĩ có trình độ cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp năm (UIFA)  2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) 

Đại học Mỹ thuật Công nghiệp vừa công bố điểm chuẩn 2023, trong đó điểm dao động từ 21,15 đến 35,7 điểm.

Năm 2023, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp vừa công bố điểm chuẩn với mức dao động từ 21,15 đến 23,75 điểm cho 7 chuyên ngành đào tạo.

Điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 2023:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7210103 Hội họa H00; H07 22.3
2 7210105 Điêu khắc H00; H07 21.15
3 7210107 Gốm H00; H07 21.4
4 7210402 Thiết kế Công nghiệp H00; H07 21.65
5 7210403 Thiết kế Đồ họa H00; H07 23.75
6 7210404 Thiết kế Thời trang H00; H07 21.65
7 7580108 Thiết kế Nội thất H00; H07 22.25

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) 

Dưới đây là bảng điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) năm 2022

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7210103 Hội họa H00; H07 20.25
2 7210105 Điêu khắc H00; H07 19.6
3 7210107 Gốm H00; H07 19.3
4 7210402 Thiết kế Công nghiệp H00; H07 19.84
5 7210403 Thiết kế Đồ họa H00; H07 21.75
6 7210404 Thiết kế Thời trang H00; H07 19.5
7 7580108 Thiết kế Nội thất H00; H07 20.25

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) 

Đối với năm 2021, trường đã đề ra mức điểm chuẩn cụ thể với từng ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7210105 Điêu khắc H00; H07 17.1
7210107 Gốm H00; H07 17
7210103 Hội họa – Chuyên ngành Hoành tráng H00; H07 17.53
7210103 Hội họa – Chuyên ngành Sơn mài H00; H07 17.05
7210402 Thiết kế Công nghiệp – Chuyên ngành Thiết kế công nghiệp H00; H07 17
7210402 Thiết kế Công nghiệp – Chuyên ngành Thiết kế trang sức H00; H07 17.51
7210403 Thiết kế Đồ họa H00; H07 21.38
7580108 Thiết kế Nội thất H00; H07 19.32
7210404 Thiết kế Thời trang H00; H07 20

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA)  như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Cách tính điểm của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) như thế nào?

Công thức quy định tính điểm xét tuyển:

ĐXT = (Điểm Toán hoặc Ngữ Văn 1 + Điểm môn Bố cục màu 2 + Điểm môn Hình học 2)   35 + Điểm ƯT (nếu có)

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm thi đầu vào của Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *