Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công (OVSF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Đặc Công giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin về Trường Sĩ quan Đặc công
- Tên trường: Trường Sĩ quan Đặc công (tên tiếng Anh: Officer of the Vietnamese Special Forces (OVSF))
- Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai – Chương Mỹ – Hà Nội
- Website: http://tsqdc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DCH
- Số điện thoại tuyển sinh: 043 3.840.625
- Email: tuyensinh.sqdc@gmai.com
- Facebook: www.facebook.com/TruongSiQuanDacCong
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển là xây dựng nhà trường chính quy mẫu mực, có môi trường văn hóa lành mạnh, nhà trường vững mạnh toàn diện, thực hiện nghiêm pháp lệnh của nhà nước, điều lệnh, điều lệ của quân đội, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc chống thù trong, địch ngoài.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất của trường là 525.535 m2. Trong đó, diện tích xây dựng hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng thí nghiệm, thực hành là 28.600 m2. Các hội trường phòng học, phòng thực hành… Được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy tính, máy chiếu, các thiết bị cần thiết khác. Phục vụ cho công tác học tập được hiệu quả nhất.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công (OVSF) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Sĩ quan Đặc công sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công (OVSF) năm 2023 – 2024
Ban Tuyển sinh quân sự (Bộ Quốc phòng) công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trường quân đội theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của trường Sĩ Quan Đặc Công như sau:
Tổ hợp môn |
Điểm xét tuyển |
|
Thí sinh Miền Bắc | A00 | 17,0 |
A01 | 17,0 | |
Thí sinh Miền Nam | A00 | 16,0 |
A01 | 16,0 |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2023
Trường có những quy định trong kỳ tuyển sinh năm 2023 cụ thể như sau:
Tên trường, mã ngành |
Mã trường | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG | DCH | 59 | ||
Đào tạo đại học quân sự | ||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công | 7860207 | 1. Toán, Lý, Hóa2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 38 | |||
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 21 |
Điểm sàn của Trường Sĩ quan đặc công năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2023
Tên ngành |
Tên ngành/Đối tượng xét tuyển | Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
Chỉ huy tham mưu đặc công | Chỉ huy tham mưu đặc công – Thí sinh Nam miền Bắc | A00; A01 | 23,90 |
Chỉ huy tham mưu đặc công – Thí sinh Nam miền Nam | 24,30 |
Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công (OVSF) năm 2022 – 2023
Năm 2022, Trường Sĩ Quan Đặc Công sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2021, khoảng 1- 2 điểm.
STT |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Chỉ huy tham mưu đặc công | 7860207 | A00; A01 | 24 | Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
2 | Chỉ huy tham mưu đặc công | 7860207 | A00; A01 | 20.15 | Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT |
Điểm chuẩn của trường Sĩ Quan Đặc Công (OVSF) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Sĩ Quan Đặc Công đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7860207 | Chỉ huy tham mưu đặc công | A00; A01 | 23.9 | Thí sinh nam miền Bắc |
7860207 | Chỉ huy tham mưu đặc công | A00; A01 | 24.3 | Thí sinh nam miền Nam |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Sĩ quan Đặc công (OVSF) như thế nào?
Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng
Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
- Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
Đối tượng 04:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
- Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
- Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.
- Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
Như vậy, nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường Sĩ Quan Đặc Công (OVSF) gồm những gì?
Khi trở thành học viên của những trường OVSF. Bạn sẽ được trang bị mọi vật dụng cần thiết từ chăn màn, quân phục, giày dép và những đồ dùng cá nhân khác. Đặc biệt, bạn không những không phải đóng tiền học phí mà mỗi tháng còn được trợ cấp một khoản tiền nhỏ.
Ngoài ra, bạn sẽ sống và làm việc trong một môi trường quân đội.
Trong trường, ngoài việc học tập, học viên được rèn luyện toàn diện về phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, nếp sống, sinh hoạt chính quy theo kỷ cương điều lệnh quân đội.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Sĩ Quan Đặc Công. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: