Hướng dẫn cách tính điểm ielts chính xác nhất

cách tính điểm ielts

Hiện nay, có nhiều có rất nhiều học sinh đua nhau học IELTS vì kết quả bài thi IELTS có thể dùng để tuyển thẳng Đại học. Hoặc đi du lịch, định cư ở nước ngoài. Nhưng việc học IELTS cũng vô cùng vất vả và tốn khá nhiều thời gian và tiền bạc. Vậy các bạn đã biết cách tính điểm ielts overall? Hãy cùng Reviewedu  tham khảo ngay bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quát về bài thi Ielts và cách tính điểm overall. Từ đó có kế hoạch ôn luyện và chinh phục được band điểm mong muốn nhé! 

Tổng quan về IELTS

IELTS là gì?

IELTS là cụm từ viết tắt của International English Language Testing System. IELTS là chứng chỉ quốc tế được sáng lập bởi 3 tổ chức uy tín trên thế giới là Cambridge University, Tổ chức giáo dục IDP và British Council. Đây là bài thi đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh được ưa chuộng nhất hiện nay.  Để hoàn thành bài thi overall thí sinh phải trải qua bài thi của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing. IELTS Overall Band chính là điểm số trung bình cuối cùng của 4 kỹ năng. Thang điểm IELTS được tính từ 1.0-9.0. 

Lợi ích của bài thi IELTS

Để đạt được band điểm IELTS mong muốn không phải là điều đơn giản. Quá trình học IELTS được xem là rất khó khăn, đòi hỏi sự kiên trì của bản thân người học rất nhiều. Vì thế kết quả khi có chứng chỉ IELTS đem lại là hoàn toàn xứng đáng. Dưới đây là một số lợi ích mà IELTS mang lại

  • Cơ hội cao đạt được học bổng tại các trường Đại học trong và ngoài nước
  • Khi có chứng chỉ IELTS từ sớm bạn sẽ được miễn thi ngoại ngữ kỳ thi THPT Quốc gia
  • Dùng chứng chỉ IELTS để tuyển thẳng vào trường Đại học
  • Miễn các học phần tiếng anh ở trường Đại học
  • Đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra của nhiều trường Đại học
  • Dễ dàng xin việc ở môi trường quốc tế và có mức lương cao
  • Phục vụ cho việc du học và định cư nước ngoài
  • Thể hiện được trình để sử dụng ngôn ngữ và năng lực của bản thân

Cách tính điểm IELTS cho 4 kỹ năng

Để biết được overall chúng ta bao nhiêu điểm cần phải hiểu rõ điểm của từng kỹ năng trong IELTS TEST. Để biết cấu trúc và tiêu chí chấm điểm có kế hoạch ôn luyện tập tốt.

Cách tính điểm IELTS Listening và Reading

Điểm IELTS Reading và Listening sẽ có cách chấm điểm tương tự nhau. Band điểm khác nhau sẽ phụ thuộc vào số lượng câu trả lời đúng của bạn. Listening tương đương với 4 parts và reading là 3 parts với tổng số câu hỏi cần hoàn thiện là 40 câu. Hội đồng chấm thi sẽ dựa trên số câu trả lời đúng của thí sinh để quy ra điểm từ thang điểm IELTS từ ban1 đến band 9.Tuy nhiên sẽ có sự khác biệt một chút về số lượng câu trả lời đúng tương ứng với số band của IELTS Academic và IELTS General. 

Cách tính điểm IELTS Writing

Đối với IELTS Writing giám khảo sẽ dựa vào 4 tiêu chí cụ thể để chấm bài cho thí sinh. Và quy ra từng band khác nhau

  • Đánh giá khả năng hoàn thành yêu cầu của đề bài (Task Achievement đối với Task 1). Và khả năng trả lời câu hỏi (Task Response đối với Task 2). Thử xem có trả lời đúng yêu cầu của đề bài không
  • Cohesion & coherence:  Đánh giá yêu cầu về tính mạch lạc và trôi chảy của bài làm. Qua cách thí sinh sử dụng các từ nối, dẫn câu. Có sắp xếp ý tốt không, có tính thuyết phục cao không. 
  • Lexical resource: Đây là tiêu chí đánh giá về mặt sử dụng từ vựng và đa dạ từ của thí sinh. Đánh giá vốn từ ngữ của thí sinh, có sử dụng từ đúng ngữ cảnh hay không, có mắc lỗi chính tả hay lặp từ.  
  • Grammatical Range and Accuracy:  Tiêu chí đánh giá việc sử dụng đúng ngữ pháp và linh đa da dạng thì cấu trúc trong bài làm

Cách tính điểm IELTS Speaking

Đối với bài thi Speaking thí sinh có thời gian từ 11-15 phút để trả lời câu hỏi. Thông qua 3 parts. Tương tự với kỹ năng Viết, bài thi Speaking cũng được giám khảo đánh giá qua các tiêu chỉ sau

  • Fluency and Coherence: Đánh giá mức độ nói lưu loát, mạch lạc có kết nối và không bị vấp của thí sinh. Xem thí sinh có sử dụng từ nối, cụm từ liên kết và có nói bị lạc đề không. 
  • Lexical Resource: Đánh giá việc sử dụng từ vựng của thí sinh có đa dạng, và đúng ngữ cảnh không và có bị lạc đề không.  
  • Grammatical range and Accuracy: Đánh giá về cách sử dụng các cấu trúc câu đa dạng, phù hợp và chính xác.
  • Pronunciation: Đánh giá về phát âm của thí sinh có chính xác, có ngữ điệu, nhấn nhá và tự nhiên không 

Cách tính điểm IELTS Overall

Thang điểm của kỳ thi IELTS được tính từ 1.0 – 9.0. Ở mỗi band điểm sẽ phản ánh khả năng sử dụng ngôn ngữ nhất định. Điểm thi overall là trung bình cộng của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking. Dưới đây là cách tính điểm IELTS overall

Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4

Lưu ý: Nếu thí sinh có điểm trung bình cộng là số lẻ 0.25 thì sẽ được làm tròn lên 0.5. Và nếu điểm là 0.75 thì sẽ được làm tròn lên 1.0.

Ví dụ: 

  • Nếu Nguyễn Văn A có điểm thi IELTS từng kỹ năng là: Reading(7.5), Listening (7.5), Speaking (6.5), Writing (7.0) → Điểm IELTS Overall là: (7.5+7.5+6.5+7.0)/4=7.125. Điểm số lẻ nhỏ hơn 0.25 sẽ được làm tròn xuống là 7.0 overall
  • Nếu Nguyễn Văn A có điểm thi IELTS từng kỹ năng là: Reading(6.0), Listening (6.0), Speaking (6.5), Writing (7.0) → Điểm IELTS Overall là: (6.0+6.5+6.0+7.0)/4=6.375. Điểm số lẻ lớn hơn 0.25 sẽ được làm tròn lên là 6.5 overall
  • Nếu Nguyễn Văn A có điểm thi IELTS từng kỹ năng là: Reading(4.5), Listening (5.0), Speaking (5.0), Writing (5.0) → Điểm IELTS Overall là: (4.5+5.0+5.0+5.0)/4=4.875. Điểm số lẻ lớn hơn 0.75 sẽ được làm tròn lên là 5 overall

Kết quả của bài thi IELTS

Bài thi IELTS là cơ sở đánh giá mức độ sử dụng ngôn ngữ của thí sinh chứ không đánh giá đậu hay rớt. Nó cũng giống như các chứng chỉ tiếng anh khác, năng lực bạn ở đâu sẽ phản ánh mức điểm phù hợp. Dưới đây là thang điểm IELTS từ 1 đến band 9, phản ứng mức độ sử dụng ngôn ngữ tăng dần. 

Kết luận

Trên đây là cách tính điểm ielts overall và 4 kỹ năng mà Reviewedu  đã giúp bạn tổng hợp. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu bài thi IELTS, tiêu chí chấm điểm của nó. Chúc các bạn ôn luyện thi IELTS thật tốt và đạt được band mong muốn. 

4.7/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *