Đại học Ngoại ngữ (ULIS) là một trường thành viên trực thuộc ĐHQGHN. Bên cạnh đó, trường cũng được xếp vào nhóm các trường ĐH trọng điểm quốc gia và được xem là trung tâm giảng dạy ngoại ngữ uy tín hàng đầu cả nước. Nếu bạn đang hứng thú với một trong những chuyên ngành đào tạo của ULIS thì hãy đọc hết bài viết này để có cái nhìn chi tiết hơn về điểm chuẩn ULIS nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: ULIS)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies).
- Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
- Mã tuyển sinh: QHF
- Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 3754 7269
Tham khảo chi tiết tại: Review Trường Đại học Ngoại ngữ – Hà Nội (ULIS)
Lịch sử phát triển
Được thành lập vào năm 1955 với tên gọi “Trường Ngoại ngữ”, hai bộ môn có tuổi đời lâu nhất ở trường là Nga văn và Trung văn. Ba năm sau, trường thành lập thêm khoa Anh văn rồi sáp nhập với Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành Khoa Ngoại ngữ. Đến năm 1962 thì phân khoa tiếng Pháp ra đời đánh dấu sự mở rộng trong lĩnh vực đào tạo của trường. Trải qua nhiều lần thay đổi mãi cho đến 10/12/1993 thì tên gọi “Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học QGHN” mới ra đời và được lưu giữ đến ngày nay. Sau khi chính thức tách thành một trường độc lập, các khoa bộ môn cũng bắt đầu được xây dựng và củng cố. Cho đến năm 2016, bộ máy tổ chức của ULIS đã hoàn thiện được đến diện mạo như bây giờ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Trường hoạt động với sứ mệnh đào tạo ra nhiều thế hệ người Việt có khả năng sử dụng, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ở cả trong và ngoài nước về nguồn nhân lực có trình độ cao. Với mục tiêu đó, trường Đại học Ngoại ngữ luôn không ngừng nỗ lực cải thiện hệ thống cơ sở vật chất và chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ưu tú, có tình yêu lớn với sự nghiệp trồng người. Trong tương lai gần, ULIS đang phấn đấu trở thành một trong những trụ cột trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan trong cả nước.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, chiều 22/8 công bố điểm chuẩn, trong đó Sư phạm tiếng Anh cao nhất 37,21 trên thang 40 điểm.
Ngành Sư phạm tiếng Anh lấy cao nhất nhưng vẫn thấp hơn 0,89 điểm so với 38,1 của điểm năm ngoái. Ngành Sư phạm tiếng Hàn vươn lên vị trí thứ hai với 36,23, tăng 0,92 điểm.
Ngành Sư phạm tiếng Trung lấy 35,9, mất ngôi đứng đầu năm trước và chỉ cao nhất trong nhóm 5 ngành có mức 35 điểm trở lên. Kinh tế – Tài chính (chương trình đào tạo liên kết quốc tế do nước ngoài cấp bằng) có điểm chuẩn thấp nhất 26,68 điểm, cao hơn 2,7 điểm so với năm ngoái (24,97).
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (các môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2), năm 2023 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 31.21 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 35.9 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 35.61 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 36.23 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D90, D78 | 35.55 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 33.30 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D90, D78, D03 | 34.12 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D90, D78, D04 | 35.55 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D90, D78, D05 | 34.35 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D90, D78, D06 | 34.65 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 35.4 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 33.04 |
7220112QTD | Văn hòa và truyền thông xuyên quốc gia | D01, D90, D78 | 34.49 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính | D01, A01, D78, D90 | 26.68 |
Điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2023 – 2024 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Điểm chuẩn với phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức dao động 90-120/150. Các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Trung, Sư phạm tiếng Hàn và Sư phạm tiếng Nhật, cùng lấy 120 điểm.
- Với phương thức xét điểm bài thi năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, điểm chuẩn là 960/1.200.
- Sư phạm tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Anh cùng lấy ngưỡng trúng tuyển cao nhất, kế đó là Ngôn ngữ Anh 110.
- Ngôn ngữ Nga và Ngôn ngữ Ả Rập lấy 90 điểm – thấp nhất trong 13 ngành.
Điểm chuẩn đánh giá năng lực vào từng ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 120 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 120 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 120 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 120 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D90, D78 | 110 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 90 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D90, D78, D03 | 95 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D90, D78, D04 | 105 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D90, D78, D05 | 95 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D90, D78, D06 | 100 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 105 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 90 |
7220112QTD | Văn hòa và truyền thông xuyên quốc gia | D01, D90, D78 | 105 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức xét tuyển: 100), cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 38.1 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 38.46 |
7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01, D90, D78, D05 | 32.98 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 35.27 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 35.92 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D90, D78 | 35.57 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 31.2 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D90, D78, D03 | 32.99 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D90, D78, D04 | 35.32 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D90, D78, D05 | 32.83 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D90, D78, D06 | 34.23 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 34.92 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 30.49 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính | D01, A01, D78, D90 | 24.97 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Đối với năm 2021, mức điểm chuẩn ULIS đã được quy định như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D90, D78, D04 | 37.13 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, D90, D78 | 36.83 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D90, D78, D03 | 35.77 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D90, D78, D06 | 36.53 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D01, D90, D78, D05 | 35.92 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D90, D78 | 36.9 | Chất lượng cao
Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D90, D78, D04 | 38.32 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | D01, D90, D78 | 37.7 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | D01, D90, D78, D06 | 37.33 | Điểm thi TN THPT |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D90, D78 | 38.45 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D90, D78, D02 | 35.19 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | D01, D90, D78 | 34 | Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Điểm chuẩn của trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐHQGHN luôn nằm trong top đứng đầu cả nước về nhóm trường đào tạo ngôn ngữ. Dưới đây là điểm chuẩn của trường theo kết quả xét tuyển điểm thi THPT QG năm 2020 để bạn tham khảo.
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D90, D78 | 35.83 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | D01, D90, D78 | 34.6 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 31.37 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | D01, D90, D78, D03 | 32.54 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01, D90, D78, D04 | 36.08 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | D01, D90, D78, D04 | 34.65 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | D01, D90, D78, D05 | 32.28 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01, D90, D78, D06 | 35.66 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | D01, D90, D78, D06 | 34.37 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D90, D78 | 35.87 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | D01, D90, D78 | 34.68 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D90, D78 | 25.77 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính** | D01, A01, D78, D90 | 24.86 |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Đội ngũ cán bộ
Đây là ngôi trường có số lượng cán bộ, giảng viên, viên chức thuộc vào loại đông nhất, có trình độ cao nhất trong cả nước. Cụ thể gồm: 569 giảng viên, 53 giáo viên trường THPT Chuyên trực thuộc, 5 Giáo sư, 19 Phó giáo sư, 72 Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học và 338 Thạc sĩ. Trong số 761 cán bộ viên chức thuộc biên chế của ULIS, độ tuổi dưới 40 chiếm đến gần 60%. Điều đó chứng tỏ nhà trường sở hữu một đội ngũ nhà giáo hết sức trẻ trung, nhiệt huyết, luôn hết mình với các em học sinh, các bạn sinh viên trong học tập cũng như rèn luyện. Đó là sức trẻ, là điểm mạnh không thể chối bỏ của Đại học Ngoại Ngữ – Đại học QGHN.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích sử dụng của trường rộng khoảng 35.000 mét vuông. Trong đó ULIS đã xây dựng hệ thống hơn 230 phòng học với trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, loa… để phục vụ công tác giảng dạy. Ngoài ra trường còn có hơn 200 phòng chức năng với diện tích lên tới hơn 20.000 mét vuông được sử dụng linh hoạt trong cả học tập, nghiên cứu lẫn sinh hoạt ngoại khóa. Nhà đa chức năng được dùng làm khu học thể dục, rèn luyện thể dục thể thao cho sinh viên, giảng viên và cán bộ nhà trường. Cuối cùng, điểm sáng trong cơ sở vật chất của ULIS – trung tâm học liệu, là nơi được nhiều sinh viên ghé đến tự học sau thời gian lên lớp chính khóa.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Trong năm 2023, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội tuyển sinh theo 4 hình thức cho chương trình đào tạo chuẩn như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Trong phương thức xét tuyển 1 sẽ được chia làm 4 nhóm đối tượng như sau:
- Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo các Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo các Quy định của ĐHQGHN
- Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển theo các Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Nhóm đối tượng 4: Xét tuyển theo các Quy định của ĐHQGHN
Mỗi nhóm đối tượng xét tuyển sẽ có những điều kiện riêng và mức độ ưu tiên khác nhau. Do đó bên cạnh việc tìm hiểu về học phí Đại học ngoại ngữ Hà Nội, bạn cũng nên tìm hiểu kỹ càng về các thông tin có liên quan trước khi đăng ký tuyển sinh tại trường bằng hình thức xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng.
Đại học Ngoại ngữ Hà Nội tuyển sinh theo 4 hình thức như quy định của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Bằng chứng chỉ ngoại ngữ
Đối với phương thức xét tuyển này đòi hỏi đối tượng xét tuyển phải đạt các điều kiện tiên quyết sau:
- Đã tốt nghiệp THPT và đạt hạnh kiểm loại Tốt trong 3 năm THPT
- Điểm thi tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường.
Sau khi đã đạt các điều kiện tiên quyết thì sau đây là những đối tượng có thể được xét tuyển bằng phương thức 2:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Đại học Cambridge với mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 trở lên.
- Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên
- Thí sinh đạt kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT từ 22/36 điểm trở lên
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ VSTEP từ B2 trở lên do trường tổ chức riêng cho kỳ thi xét tuyển đại học, đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc đương trở lên, đồng thời hai môn thi còn lại trong tổ hợp thi THPTQG đạt từ 14 điểm trở lên.
Bên cạnh đó thí sinh có thể tham khảo thêm một số chứng chỉ khác như tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức,… tại trang web của trường.
Phương thức 3: Bằng kết quả bài thi ĐGNL
Đối với hình thức này cũng yêu cầu điều kiện tiên quyết như phương thức xét tuyển 2 đồng thời phải đạt điều kiện đăng ký xét tuyển đó là điểm thi ĐGNL đạt từ 80/150 điểm trở lên, đồng thời điểm thi môn Ngoại ngữ trong kỳ thi THPTQG phải đạt từ 6.0 trở lên.
Phương thức xét tuyển 4: Bằng điểm thi THPT
Đây là phương thức xét tuyển truyền thống. Đối với hình thức xét tuyển này thí sinh sẽ không bị giới hạn số nguyện vọng xét tuyển. Tuy nhiên, chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách đăng ký nguyện vọng.
Bên cạnh đó, đối với hệ đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính sẽ có hình thức xét tuyển như sau:
- Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: 250 chỉ tiêu
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: 200 chỉ tiêu
- Xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN: 50 chỉ tiêu
Phương thức nộp học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Thông tin tài khoản ngân hàng của trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội (ULIS – Đại học Quốc gia Hà Nội) như sau:
- Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
- Số tài khoản: 0011004135028
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
Lưu ý: Trước khi chuyển khoản, sinh viên cần cung cấp đầy đủ thông tin về số hiệu sinh viên và mục đích chuyển khoản để tránh nhầm lẫn và giúp cho việc xác nhận nhanh chóng hơn. Ngoài ra, sinh viên cần lưu ý thời gian nộp tiền học phí theo đúng lịch học của trường để tránh bị phạt tiền chậm nộp học phí.
Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã có những chính sách để hỗ trợ học phí cho sinh viên. cụ thể:
Chế độ miễn giảm học phí
Đối tượng | Mức miễn/giảm | Thời gian hưởng | Hồ sơ
(Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng) |
Người có công với cách mạng( hoặc thân nhân của người có công với cách mạng) | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phíGiấy xác nhận của cơ quan chức năng. |
Sinh viên là đối tượng đc trợ cấp xã hội | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phíQuyết định về việc trợ cấp xã hội của cơ quan chức năng. |
Sinh viên bị tàn tật ( thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo) | Miễn | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn miễn, giảm học phíGiấy xác nhận khuyết tật của cơ quan chức năng
Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số( thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo) | Miễn | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn miễn, giảm học phíGiấy khai sinh
Giấy chứng nhận hộ nghèo (hoặc hộ cận nghèo) |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế khó khăn | Miễn | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phGiấy khai sinh
Sổ hộ khẩu gia đình. |
Sinh viên hệ cử tuyển | Miễn | Cả khóa học | KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% | Cả khóa học | Đơn miễn, giảm học phíGiấy khai sinh
Sổ hộ khẩu gia đình Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% | Từ nhập học đến hết khóa học | Đơn miễn, giảm học phíSổ trợ cấp hàng tháng
Giấy khai sinh |
Chế độ hỗ trợ chi phí học tập
Đối tượng | Mức hỗ trợ/tháng | Thời gian hưởng | Hồ sơ
(Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng) |
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo khó | Bằng 60% mức lương | Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo | Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpGiấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội
Các tuyến xe bus đi qua Đại học Ngoại ngữ Hà Nội:
- Tuyến số 13 CVN Hồ Tây – Cổ Nhuế : Từ 5h00 – 21h05 15-20 phút/chuyến
- Tuyến số 27 BX Yên Nghĩa – Nam Thăng Long : Từ 5h00 – 21h00 7-10 phút/chuyến
- Tuyến số 46 BX Mỹ Đình – Khu di tích Cổ Loa
- Tuyến số 60 Công viên Nghĩa Đô – BX Nước Ngầm
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội (ULIS) khá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Dạ cho em hỏi là trường mình xét điểm DGNL, điểm xét tuyển ngành ngôn ngữ trung lấy trên thang điểm 30 là bao nhiêu ạ?
Cho em hỏi là nếu muốn thì vào ngành Ngôn ngữ Hàn theo khối D01 thì có phải thì lúc thi tốt nghiệp là mình có phải thi thêm bài thi gì về tiếng Hàn không ạ?